Sau be going on là gì
Thì tương lai gần với "Be going to" Show 1 – Cách sử dụng 2 – Cấu trúc Câu hỏi có từ để hỏi: Ví dụ: CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ Are they going to take a trip to
Thailand?(Họ định đi du lịch Thái Lan à?) {{#displayLoginPopup}} Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusĐăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền: Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusTạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập {{/displayLoginPopup}} {{#displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}Ngữ pháp Tiếng Anh là một khối kiến thức vô cùng rộng, nắm vững được nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình giao tiếp cũng như đạt được điểm số cao trong các kỳ thi. “Be going to” cũng là một dạng ngữ pháp đang được nhiều người tìm kiếm. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cấu trúc cũng như cách dùng loại thì này qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Be + going to mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả những sự việc và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, những hành động hay sự việc này phải có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể. Ví dụ / Example: He is going to join basketball team (Anh ấy sẽ tham gia vào đội bóng rổ) Hình 1: Cấu trúc và cách dùng của “be going to”“ “ Công thức của be going toDạng khẳng địnhCấu trúc
Ví dụ / Example
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh hay của AMA Dạng phủ địnhCấu trúc
Ví dụ / Example
Dạng nghi vấnCâu hỏi Yes / No Cấu trúc
Trả lời:
Ví dụ / Example
Hình 3: Dạng nghi vấn câu hỏi Yes/No của “be going to” Câu hỏi WH Cấu trúc
Trả lời
Ví dụ / Example
Cách dùng của be going to– Khi có một hành động, một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai gần. Hoặc một dự định mà ta phải thực hiện trong tương lai. Ví dụ / Example
– Phán đoán được việc có thể diễn ra hoặc sắp diễn ra ở tương lai, thông qua các giác quan nghe, nhìn từ những việc xảy ra ở thực tại. Ví dụ / Example
Xem thêm Cách chia động từ trong tiếng Anh Những lưu ý khi dùng be going to– Không dùng be going to với từ “go” và “come”, thay vào đó ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn cho trường hợp trên. Ví dụ / Example
– Dùng “was” hoặc “were” khi tobe going to ở quá khứ. Nó sẽ diễn tả một điều sắp xảy ra, nhưng cuối cùng lại không xảy ra Ví dụ / Example
“ “ Phân biệt Thì tương lai với be going to
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những đặc điểm phân biệt “be going to” và “will” sau đây – Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn Ví dụ / Example
– “be going to” ở một vài trường hợp có thể được dùng như thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ / Example
– “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong tương lai, nhưng thực tế “be going to” thông dụng và phổ biến trong văn nói hằng ngày hơn “will” Ví dụ / Example
Bài tập về cấu trúc “be going to” có đáp ánBài tậpLesson 1: Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”. 1. David …………. 15 next Monday. (be) 2. Next year, I ……….. to New York. My sister lives there and she invited me over (travel) 3. It’s getting cold. I ……………. my coat! (take) 4. Are you going to the cinema? Wait for me. I ………. with you! (go) 5. Henry, those book seem quite heavy. I …………. you carry them. (help) 6. Look at those black clouds. I think it ………….. (rain) 7. Bye Joe. I ………….. you when I arrive home! (phone) 8. What ………….. you ………… (do) tomorrow? I ……….. (visit) my grandparents. 9. What a beautiful girl! I ………….. her out next Saturday! (ask) 10. The strawberries look so delicious. We (buy) ………….. 11. Be careful! That tree ………. (fall) 12. Bye! I ……….. back! (be) 13. They wear sneakers because they ……………… soccer.(play) 14. I ……………. you sometime this evening. (see) 15. Bye for now. Perhaps I …………. you later. (see) 16. It’s hot in here, I think I …………… on the fan. (turn) 17. This summer I ……………. What are your plans? (stay) 18. Be careful! You …………. down from the stairs! (fall) 19. The History test ………….. on June 7th. (be) 20. Please keep quiet or you ……………. the baby up! (wake) Lesson 2: : Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”. 1. I love London. I ……………… (probably / go) there in the next 2 years. 2. What ………………. (wear / you) at the event tonight? 3. I haven’t made up my mind yet. But I think I ………………. (find) nice dress in my sister’s wardrobe. 4. My wife has bought two tickets. She and I …………….. (see) a movie tonight. 5. Mary thinks Peter ……………… (get) the job. 6. A: “I …………………. (move) from my house tomorrow. Everything has been packed” B: “I ………………… (come) and help you.” 7. If Tom have enough money, he ……………….. (buy) a new house. “ ” Đáp ánLesson 1 1. will be 2. am going to travel 3. will take 4. will go 5. will help 6. is going to rain 7. will phone 8. Are – going to do – am going to visit 9. will ask 10. will buy 11. is going to fall 12. will be 13. are going to play 14. am going to see 15. will see 16. will turn 17. am going to stay 18. are going to fall 19. will be 20. are going to wake Lesson 2 1. will go 2. are you going to wear 3. will find 4. are going to see 5. will got 6. am going to move / will come 7. will buy Trên đây là bài viết về cấu trúc cũng như cách sử dụng của be going to, cùng tham khảo và luyện tập ngay với bài tập bên dưới nhé. Hy vọng những kiến thức bổ ích trên của AMA sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trên con đường học Tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công |