Sổ đăng ký tạm trú tiếng anh là gì năm 2024

Visa Bankervn xin chia sẻ mẫu dịch thuật sổ tạm trú sang tiếng Anh hay còn gọi là dịch sổ KT3 sang tiếng Anh. Sử dụng khi xin visa hoặc làm thủ tục với cơ quan nước ngoài. Có ít nhất là 3 mẫu sổ tạm trú với nội dung na ná như nhau nhưng hơi khác về cách trình bày. Mình chỉ chia sẻ mẫu mới nhất và thông dụng nhất hiện tại vì sổ tạm trú chỉ có giá trị 2 năm.

Mẫu dịch thuật sổ tạm trú, KT3

Sổ đăng ký tạm trú tiếng anh là gì năm 2024

Link tải về: Download

Lưu ý:

  • Thường sổ tạm trú được yêu cầu dịch thuật công chứng. Tham khảo bảng giá dịch thuật của Bankervn tại đây
  • Mẫu được upload lên google drive. Để tải về, bạn kick vào link và tìm nút tải về ở góc trên bên phải

Bản quyền thuộc về DỊCH VỤ LÀM VISA UY TÍN BANKERVN. Mọi sao chép vui lòng ghi rõ nguồn.

  • H: 0903752405
  • E: [email protected]
  • W: https://bankervn.com/
  • T: Mon-Fri 8:00-17:00, Sat 8:00-11:30
  • A: 3B, lầu 3, 76 Cách Mạng Tháng 8, Phường 6, Quận 03, Hồ Chí Minh 72407, Việt Nam

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó. - Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó. - Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. - Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú. Bản chính: 0 - Bản sao: 0

Việc đăng ký tạm trú, thường trú đã không còn là vấn đề xa lạ. Trong nội dung bài viết hôm nay, ACC xin gửi đến đọc giả thông tin về giấy tạm trú tiếng anh là gì?

1. Đăng ký tạm trú là gì?

Đăng ký tạm trú hay còn gọi là khai báo tạm trú là cách gọi thông thường trong Tiếng Việt. Đây cũng là một thủ tục hành chính được nêu rõ tại Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó: “1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. 2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. 3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú/ Đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1.”

Sổ đăng ký tạm trú tiếng anh là gì năm 2024

Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? (cập nhật 2022)

2. Đăng ký tạm trú và những thuật ngữ liên quan bằng tiếng anh

Đăng ký tạm trú tiếng anh là Declaration of Temporary Residence

Thẻ tạm trú tiếng anh là Temporary Residence Card

Thẻ thường trú tiếng anh là Permanent Residence Card

Cơ quan quản lý Xuất nhập cảnh là Immigration Authority

3. Thủ tục đăng ký tạm trú

3.1. Đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an cấp xã

Căn cứ Điều 5 Luật Cư trú, thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Bước 4: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mỗi lần đăng ký tạm trú có thời hạn tối đa là 02 năm. Trong 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

3.2. Thủ tục đăng ký tạm trú online

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.

Bước 3: Chọn mục thủ tục Tạm trú.

Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú

Bước 5: Nhận kết quả giải quyết

Tương tự như đi đăng ký tạm trú trực tiếp, người dân cũng phải chờ giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.

Trường hợp được yêu cầu đến xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Đăng ký tạm trú cần những giấy tờ nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

– Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là:

  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở… đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức.
  • Hợp đồng mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

4.2. Ϲó những loại đăng ký tạm trú nào?

Hiện nɑy ngoài thuật ngữ KT1 là để chỉ địɑ chỉ đăng ký thường trú trong Sổ hộ khẩu củɑ công dân thì còn có 3 loại thuật ngữ chỉ nơi đăng ký tạm trú như sɑu:

  • KT2: chỉ trường hợρ tạm trú dài hạn (thường trên 6 tháng) cùng thuộc một tỉnh (hoặc thành ρhố trực thuộc trung ương) với địa chỉ thường trú (KƬ1) của công dân đó.
  • KT3: chỉ trường hợρ tạm trú dài hạn (thường trên 6 tháng) khác tỉnh (hoặc thành ρhố trực thuộc trung ương) đối với địɑ chỉ thường trú (KT1) của công dân đó.
  • KƬ4: chỉ trường hợp tạm trú ngắn hạn (thường là mục đích du lịch, thăm viếng,... ) khác tỉnh (hoặc thành ρhố trực thuộc trung ương) đối với địɑ chỉ thường trú (KT1) của công dân đó.

4.3. Đăng ký khai sinh ở Đồng Nai?

Thẩm quyền đăng ký khai sinh là ủy ban nhân dân xã/phường nơi cha hoặc mẹ đăng ký thường trú hoặc tạm trú.Nếu muốn khai sinh cho con ở Đồng Nai, bạn làm thủ tục đăng ký tạm trú, sau đó mới làm thủ tục khai sinh. Ngoài việc được đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú, công dân có nơi đăng ký tạm trú được coi là nơi cư trú rõ ràng để xác nhận về sơ yếu lý lịch, nhập học...theo quy định của pháp luật về cư trú.

Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào hiểu được giấy tạm trú tiếng anh là gì? Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề có liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện. Ngoài ra liên quan đến chủ đề trên bạn đọc có thể tham khảo các bài viết khác như giấy phép đầu tư là gì?và doanh nghiệp là gì? . Như vậy, bài viết trên đây của Luật ACC đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin giải đáp cùng các vấn đề xoay quanh. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức hữu ích, cần thiết, giúp cho những ai đang quan tâm đến vấn đề này có thể hiểu rõ hơn.