So sánh giá thép skd11 và stavax
Ðề: Vật liệu làm khuôn ép nhựa Vật liệu thép làm khuôn mẫu Đây là vật liệu mà bạn cần tìm, mình trích dẫn nhiều để bạn dễ so sánh, nếu muốn chi tiết thì liên hệ mail nha [email protected]
1. Vật liệu: DHA1 (tên mới của SKD61 cải tân) Chuyên dụng : Làm khuôn die cast, khuôn đùn, khuôn dập nóng 2. Vật liệu : DH31-S Đặc trưng : tính tôi và chịu nhiệt cao, cường độ cao, tính chịu mài mòn cao, nếu dùng phương pháp HIT và AHIT để xử lý nhiệt thì tuổi thọ của khuôn sẽ rất cao. Chuyên dụng : làm khuôn Die cast cao tính năng, khuôn díe cast loại lớn, khuôn dập nóng loại lớn 3. Vật liệu: DHA (tên mới của DKD61 cải tân) Đặc trưng : Tính tôi cao, độ biến dạng sau xử lý nhiệt thấp, tính thử nóng (heat checking) tốt Chuyên dụng: Khuôn Die Cast , khuôn dập nóng 4. Vật liệu : DH2F Đặc trưng : Độ cứng 40HRC Chuyên dụng: làm khuôn Die Cast, khuôn đúc nhựa, các loại pin trong khuôn
1. Vật liệu : DH62 (tên gọi mới của SKD62) Đặc trưng : Độ kháng mềm cao, tính chịu mài mòn tốt. Chuyên dụng : Khuôn dập nóng, khuôn đùn 2. Vật liệu : DH32 Đặc trưng: Chuyên dùng làm khuôn chịu được lực va đập, cao tốc, nhiệt độ cao, thích hợp với các loại khuôn dập nóng, khuôn rèn cao tốc. 3. Vật liệu : DFA (tên gọi mới của SKT4 cải tân) Đặc trưng : Tính chịu va đập cao Chuyên dụng : Khuôn rèn, khuôn đùn, búa máy (Tài liệu tham khảo: 1. Tham khảo từ taì liệu của công ty MTOK 2. Sổ tay kỹ thuật vật liệu học , Học hội cơ khí kỹ thuật Nhật bản xuất bản 2007 ) Trong suốt quá trình 09 năm làm việc, chúng tôi liên tục nhận được những chia sẻ từ phía khách hàng. Điều đó làm thôi thúc chúng tôi thực hiện những bài viết để có thể chia sẻ nhiều hơn những kinh nghiệm, kiến thức đến nhiều quý đọc giả hơn. Và chủ đề hôm nay mà chúng tôi muốn gửi đến quý vị dựa trên những thắc mắc: “Những chi tiết làm bằng SKD11 liệu có thay thế bằng S45C được không?” hay “Tại sao cũng là trục nhưng trục này thì dùng S45C còn trục khác thì phải dùng SKD11?”, … Xin mời quý đọc giả tìm hiểu về chủ đề liên quan đến thép SKD11 và S45C. Đó là “So sánh thép SKD11 và thép S45C”. 1. Thành phần hóa học của thép SKD11 và S45C Sau đây là Bảng thành phần hóa học của hai mác thép: Stt Thành phần hóa học SKD11 (%) S45C (%) 1 Cacbon 0,9 – 1,5 0,44 – 0,48 2 Crom ~ 12 - 3 Molipden ~ 1 - 4 Silic ~ 0,25 0,15 – 0,25 5 Mangan ~ 0,45 ~ 0,6 6 Photpho ≤ 0,025 ≤ 0,02 7 Lưu huỳnh ≤ 0,01 ≤ 0,035 8 Vanadium ~ 0,35 - Như trong các chủ đề trước mà chúng tôi đã đề cập, mỗi tỉ lệ thành phần đều có tác dụng riêng đến cơ tính và ứng dụng của thép. Chính vì vậy, mà chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy S45C chỉ chứa thành phần chính duy nhất là Cacbon chiếm tỷ lệ khoảng 0,48%. Điều này vô cùng ảnh hưởng tới các sản phẩm được làm bằng thép S45C từ độ dẻo, độ cứng, khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt, chống chịu oxy hóa, độ bóng sáng, … Ngược lại, thép SKD11 chứa các thành phần khác như: Crom, Molipden, Vanadium. Chúng có tác động tích cực đến cơ tính của thép SKD11. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết “Cơ tính thép SKD11”. 2. Độ cứng sau nhiệt luyện của thép SKD11 và S45C Về độ cứng sau nhiệt luyện của SKD11 có thể đạt từ 58 HRC đến 60 HRC. Sản phẩm sau xử lý nhiệt luôn có độ cứng cao, chịu mài mòn tốt, kèm theo đó là độ dẻo vẫn đảm bảo giúp hạn chế tối đa việc nứt, bể trong quá trình sử dụng. Phương pháp xử lý nhiệt chủ yếu là tôi chân không. Tuy nhiên, đối với một số chi tiết có ứng dụng đặc biệt sẽ được xử lý nhiệt bằng phương pháp tôi chân không và ram trong lò dầu. So sánh thép SKD11 và thép S45C Còn thép S45C thì sao? S45C sẽ được xử lý nhiệt bằng phương pháp tôi dầu hoặc tôi điện lên đến độ cứng khoảng 55 HRC. Thậm chí đến 58 HRC, tuy nhiên, chi tiết sẽ rất dễ gặp phải các lỗi như: Nứt, bể, gãy ngang trong quá trình sử dụng. Ngoài ra chi tiết sẽ rất nhanh bị rỉ sét ngay cả khi ở môi trường thông thường vì thiếu Crom. Bên cạnh đó, khả năng chịu được sự mài mòn rất hạn chế vì thiếu thành phần Molipden, chính vì vậy mà trục làm bằng thép S45C có tuổi thọ không cao. 3. So sánh thép SKD11 và thép S45C về ứng dụng Thép S45C được sử dụng khá nhiều để làm chi tiết như: Con lăn trong máy cán tôn, bộ duỗi của máy bẻ đai, trục máy tải trọng nhỏ và tốc độ quay thấp, … Đây là những ứng dụng không yêu cầu cao về chất liệu thép, sản phẩm làm ra chỉ đơn thuần yêu cầu cứng để lâu bị mòn và không cần độ dẻo hay chịu lực va đập. Bản chất cấu tạo thép S45C chỉ chứa Cacbon là thành phần chính nên không thể chịu được những tác động như ứng suất lực, tính chịu mài mòn, cân bằng độ cứng và độ dẻo thì hiển nhiên chi tiết sẽ nhanh chóng bị phá hủy khi sử dụng. Tuy nhiên, ưu điểm của thép S45C chính là ở giá thành thấp. Còn về SKD11 được biết đến là dòng thép cao cấp chuyên là khuôn dập nguội. Bên cạnh đó, thép SKD11 còn được sử dụng làm khuôn ép gạch, dao chấn tôn, mũi đột, dao bẻ đai, trục cán thép, … Và những ứng dụng trên đã phân tích khá nhiều trong các bài viết trước nên trong chủ đề lần này chúng tôi sẽ không phân tích thêm vì sao SKD11 lại được dùng làm các sản phẩm trên. Trên đây là những so sánh thép SKD11 và thép S45C về thành phần hóa học, độ cứng, ứng dụng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giải đáp được khúc mắc mà quý đọc giả đang gặp phải. Xin chào và hẹn gặp lại. |