Tiền nhân dân tệ hôm nay bao nhiêu năm 2024

Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên, giác hoặc phân. Người Việt Nam gọi nguyên là tệ. Một nguyên bằng mười giác. Một giác lại bằng mười phân. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông. Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Tuy nhiên, đến năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế bằng loạt mới. Loạt thứ tư được phát hành trong thời gian từ năm 1987 đến năm 1997. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác, 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên. Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥, và rất dễ nhầm lẫn với biểu tượng của đồng Yên Nhật. Wikipedia

Đồng là đơn vị tiền tệ của Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Theo luật pháp hiện hành của Việt Nam, Đồng Việt Nam là phương tiện thanh toán pháp quy duy nhất tại Việt Nam, nghĩa là hàng hóa hay dịch vụ tại thị trường Việt Nam phải được niêm yết giá trị giao dịch bằng Đồng, người nhận tiền không được phép từ chối các tờ tiền đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lưu hành bất kể mệnh giá, và người trả tiền không được phép thanh toán ép buộc bằng các phương thức giao dịch khác. Một Đồng có giá trị bằng 10 hào, một hào chia nhỏ thành 10 xu. Hai đơn vị xu và hào vì lạm phát nên không còn được lưu hành nữa. Tiền giấy được lưu hành hiện nay có các mệnh giá: 100 ₫, 200 ₫, 500 ₫, 1.000 ₫, 2.000 ₫, 5.000 ₫, 10.000 ₫, 20.000 ₫, 50.000 ₫, 100.000 ₫, 200.000 ₫ và 500.000 ₫. Hiện nay, thói quen làm tròn và không tiết kiệm mệnh giá nhỏ của người Việt khiến tờ 100 ₫ và 200 ₫ hiếm khi xuất hiện để tiêu thụ, với tờ 500 ₫ và 1.000 ₫ cũng đang phải đối mặt với tình trạng tương tự. Tiền kim loại có các mệnh giá 200 ₫, 500 ₫, 1.000 ₫, 2.000 ₫ và 5.000 ₫; do lạm phát nên không còn được đúc nữa, tuy nhiên vẫn có thể giao dịch hợp pháp bằng xu. Wikipedia

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoảnBIDV3.3783.468Eximbank3.3523.482HDBank3.3423.537Indovina3.3863.688Kiên LongMSB3.2843.540MB3.3713.4893.489OCB3.2383.538PublicBank3.3543.521Sacombank3.3773.463Saigonbank3.351SHB3.3723.448Techcombank3.3613.489TPB3.511Vietcombank3.3433.3763.485VietinBank3.3753.485

Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) hôm nay 19/1/2024, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) mua vào là 3.342,76 VND/CNY và bán ra là 3.485,56 VND/CNY, so với cùng thời điểm hôm trước.

Như vậy, VCB là ngân hàng mua Nhân dân tệ giá cao nhất là 3.342,76 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với 3.470,00 VNĐ/CNY.

Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy, tỷ giá trung bình trong ngày 19/1/2024 là 1 CNY= 3.334,87 VND.

Tiền nhân dân tệ hôm nay bao nhiêu năm 2024

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Tỷ giá Nhân dân tệ tại chợ giá

Hôm nay 19/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ giá cho thấy, giá mua vào là 3.399,00 VND/CNY và bán ra là 3.449,00 VND/CNY, giảm ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.

Tiền nhân dân tệ hôm nay bao nhiêu năm 2024
Bảng giá ngoại tệ tại chợ giá lúc 06 giờ 00 phút hôm nay 19/1/2023

Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay, như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Thông tin về tiền Nhân dân tệ

Nhân dân tệ (ký hiệu: ¥, mã: CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát hành năm 1948 và đã trải qua 5 loạt phát hành thay thế. Đồng nhân dân tệ có tên viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, tại Việt Nam tiền nhân dân tệ thường được gọi giản thể là tệ.

Đồng tiền Trung Quốc lưu hành trên thị trường gồm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền Trung Quốc lần lượt là 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ (tiền giấy), 1 hào, 2 hào, 5 hào (tiền xu). Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là Yuan, Jiao, Fen tương ứng với tệ, hào, xu với quy đổi: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Tiền nhân dân tệ chỉ lưu hành tại Trung Quốc đại lục, không sử dụng chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao.

1 nhân dân tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

5.000 tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

Tiền tệ Trung Quốc giá bao nhiêu?

1. 1000 Tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?.

2tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

2. Tỷ giá Nhân Dân Tệ niêm yết tại ngân hàng.