Tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ

Bài làm:

Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng là: Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Câu hỏi Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” được trả lời bởi các giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam. Hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài học một cách tốt nhất.

Đăng bởi: Hanoi1000.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

  • Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8
  • Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Ngắn Gọn)
  • Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Cực Ngắn)
  • Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 8
  • Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 1
  • Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 2
  • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 8
  • Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
  • Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
  • Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2

Câu 1 (Bài tập 1 trang 23 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”

Trả lời:

Những từ ngữ thuộc trường từ vựng ruột thịt trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng đó là: Thầy, mẹ, em , mợ, cô, cháu, mợ, em bé, anh, em, con, bà, cậu.

Câu 2 (Bài tập 2 trang 23 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:

a) lưới, nơm, câu

b) tủ, rương, hòm, va-li, chai, lọ

c) đá, đạp, giẫm, xéo

d) buồn vui, phấn khởi, sợ hãi

e) hiền lành, độc ác, cởi mở

g) bút máy, bút bi, phẩn, bút chì

Trả lời:

Tên trường từ vựng Dãy từ
Dụng cụ đánh bắt thủy sản lưới, nơm, câu
Dụng cụ để đựng tủ, rương, hòm, va-li, chai, lọ
Hoạt động của chân đá, đạp, giẫm, xéo
Trạng thái tâm lí buồn vui, phấn khởi, sợ hãi
Tính cách hiền lành, độc ác, cởi mở
Dụng cụ để viết bút máy, bút bi, phẩn, bút chì

Câu 3 (Bài tập 4 trang 23 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau:

Trả lời:

Khứu giác Thính giác
Mũi, thơm, thính, điếc Nghe, tai, thính, điếc, rõ

Câu 4: Từ ngữ nào trong những từ ngữ sau thuộc trường từ vựng các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên? Vì sao?

Mưa, hàng hóa, nắng, chiến tranh, gió, lễ hội, tôn giáo, hạn hán, thủy triều, sóng thần, thể thao, động đất, lạm phát, băng giá.

Trả lời:

a. Những từ ngữ thuộc trường từ vựng các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên: Mưa, nắng, gió, hạn hán, thủy triều, sóng thần, động đất, băng giá.

b. Giải thích: Bởi đây là những hiện tượng bản thân nó vốn có, con người không thể tạo ra cũng như chi phối, điều khiển được.

Câu 5: Hãy dùng một từ ngữ thuộc trường từ vựng các từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng tự nhiên để nói về một sự vật, hiện tượng xã hội. Em thử giải thích vì sao em có thể dùng như vậy

Trả lời:

a. Những từ ngữ thuộc trường từ vựng các từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng tự nhiên để nói về một sự vật, hiện tượng xã hội:

VD1: Theo các chuyên gia kinh tế, thế giới đang trải qua những đợt sóng thần về tài chính

VD2: Một biển người đang tiến vào lễ hội

VD3: Những ngày gần đây, thị trường chứng khoán đang bị đóng băng

b. Giải thích: Đây là cách nói ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về đặc điểm của các hiện tượng

Câu 6: Đọc lại bài tập 4 trong bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và cho biết trong nhóm từ ngữ nào các từ ngữ được coi là thuộc cùng một trường từ vựng?

So sánh kết quả làm bài ở hai bài tập nhận xét về mối liên hệ giữa hai khái niệm “thuộc cùng một trường từ vựng và có quan hệ nghĩa rộng nghĩa hẹp.

Trả lời:

Các nhóm từ ngữ Nhóm từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng
Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm +
Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải +
Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị +
Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo. +

– Nhận xét về mối liên hệ giữa hai khái niệm:

+ Đối với nhóm từ thuộc “cùng một trường từ vựng”, các từ cứ có nét chung về nghĩa sẽ được xếp vào nhóm từ này.

+ Đối với các từ ngữ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp” không phải các từ hễ có nét chúng về nghĩa sẽ được xếp vào.

+ Từ đó có thể thấy, nhóm từ ngữ “thuộc cùng một trường từ vựng” rộng hơn nhóm từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp”.

Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt".

Trường từ vựng – Bài tập Trường từ vựng trang 21 SGK Ngữ Văn 8. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.

♦ Bài tập 1 

Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.

Thầy (tôi), mẹ (tôi), em (tôi), cô (tôi), mợ (cháu, con, mày), anh em (tôi)…

♦ Bài tập 2 

Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ:

a) Lưới, nơm, câu, : dụng cụ đánh bắt thủy sản

b) Tủ, rương, hòm, va-li, chai, lọ: dụng cụ đề đựng

c) Đá, đạp, giẫm, xéo: hoạt động của chán

d) Buồn vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng thái tâm lí

e) Hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách

g) Bút máy, bút bi, phẩn, bút chì: dụng cụ đế viết

♦ Bài tập 3

Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến,
rắp tâm thuộc trường từ vựng thái độ.

Quảng cáo

♦ Bải tập 4

 Xếp các từ vào đúng trường từ vựng:

– Khứu giác: mùi, miệng, thơm, điếc, thính

– Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính

♦ Bài tập 5

Lưới, lạnh và phòng thủ đều là những từ đa nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của từ đê xác định mỗi từ có thế thuộc những trường từ vựng nào. Tôt nhất là nên sử dụng từ điên đê tham khảo nhằm giái bài tập này.

♦ Bài tập 6

 Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự” sang trường “nông nghiệp”.

Bài tập 7

Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng trường học hoặc trường từ vựng môn bóng đá. 

Bóng đá là bộ môn thể thao mà tôi vô cùng yêu thích. Tôi từng mơ ước mình trở thành cầu thủ xuất sắc nhưng chưa định hình được vị trí nào: lúc thì ước mơ làm thủ môn, trấn giữ cả khung thành vững chắc để cho đồng đội yên tâm tấn công; lúc lại ước mơ làm tiền đạo dẫn dắt quả bóng, tung lưới đối phương cho hả hê; lúc thì lại muốn làm tiền vệ cánh trái lướt luôn cả cánh phải để thả sức tung hoành… Theo bạn thì tôi nên ở vị trí nào thì hợp lí?

Soạn bài Trường từ vựng trang 21 môn Ngữ văn lớp 8 (ngắn gọn). Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”. Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ : Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em….

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhât một nét chung về nghĩa.

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG

Câu 1.

Các từ in đậm: “mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng” cùng là các bộ phận trên cơ thể con người.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ : Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em.

Câu 2: Đặt tên trường từ vựng:

   a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.

   b. Vật dụng để chứa.

   c. Hoạt động của chân.

   d. Trạng thái tâm lý, tình cảm.

   e. Tính cách.

   g. Dụng cụ để viết.

Câu 3: Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng: Thái độ tình cảm.

Câu 4: Khứu giác: Mũi, thính, điếc, thơm, rõ

Thính giác: nghe, tai, thính, điếc, rõ.

Câu 5:  – Lưới:

    + Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.

    + Trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…

     – Lạnh:

    + Trường thời tiết: rét, buốt, cóng…

    + Trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..

    + Trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.

Câu 6: Tác giả đã chuyển trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Câu 7: – Đoạn văn có trường từ vựng “môn bóng đá”:

   Bóng đá được biết đến là một môn thể thao đồng đội, chơi giữa hai đội, mỗi đội có 11 cầu thủ. Mục tiêu của trò chơi là ghi điểm bằng cách đưa bóng vào khung thành đối thủ. Ngoài thủ môn, các cầu thủ không được cố ý dùng tay hoặc cánh tay để chơi bóng. Đội chiến thắng là đội ghi được nhiều điểm hơn khi kết thúc trận đấu.