Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 53, 54

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 53, 54 Chia số đo thời gian cho một số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 53,54: Chia số đo thời gian cho một số

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 282: Tính:

a] 30 phút 24 giây : 6                                                             

b] 7 giờ 15 phút : 5

c] 16,8 giờ : 3                                          

d] 1 giờ 40 giây : 5

Lời giải

a] 30 phút 24 giây : 6 = 5 phút 4 giây            

b] 7 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 27 phút

c] 16,8 giờ : 3 = 5,6 giờ  

d] 1 giờ 40 giây : 5 = 12 phút 8 giây

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 283: Trong một buổi thực hành môn kĩ thuật, để làm được 5 bông hoa một bạn đã làm hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình mỗi bạn đó làm được một bông hoa trong thời gian bao lâu?

Lời giải

Trung bình làm một bông hoa hết số thời gian là:

15 phút 45 giây : 5 = 3 phút 9 giây

Đáp số: 3 phút 9 giây

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 284: Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?

Lời giải

Thời gian để làm được 5 sản phẩm là:

12 giờ – 8 giờ = 4 giờ

Trung bình làm được một sản phẩm trong thời gian là:

4 giờ : 5 = 0,8 giờ

Đổi: 0,8 giờ = 48 phút

Đáp số: 48 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Bài 285: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?

Lời giải

Máy thứ nhất làm được một dụng cụ trong thời gian là:

1 giờ 30 phút : 10 = 9 phút

Máy thứ hai làm được một dụng cụ trong thời gian là:

70 phút : 8 = 8,75 phút

Máy thứ 2 làm xong một dụng cụ nhanh hơn máy thứ nhất và nhanh hơn là:

9 phút – 8,75 phút = 0,25 phút

Đáp số: Máy thứ 2 nhanh hơn và nhanh hơn 0,25 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Bài 286: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4 km. Hỏi người đó đi được quãng đường 1 km trong thời gian bao lâu?

Lời giải

Người đó đi quãng đường 1km hết thời gian là:

1 giờ : 4 = 0,25 giờ

Đổi: 0,25 giờ = 15 phút

Đáp số: 15 phút

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 54,55 Luyện tập chung về các phép tính với số đo thời gian

Sách bài tập Toán lớp 5 trang Vận tốc

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 56,57 Quãng đường

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57 Thời gian

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57,58,59 Luyện tập chung về chuyển động cùng chiều, chuyển động ngược chiều

Câu 1, 2, 3, 4 trang 54 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1 . Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 3m2 62dm2 = ………..m2

b] 4m2 3dm2 = …………m2

c] 37dm2 = …………….m2

d] 8dm2 = ……………..m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 8cm2 15mm2 = …………..cm2

b] 17cm2 3mm2 = ………..cm2

c] 9dm2 23cm2 = …………..dm2

d] 13dm27cm2 = ………….dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5000m2 = …….ha

b] 2482m2 = ……………ha

c] 1ha = ………..km2

d] 23ha = ………….km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]

Mẫu: 4,27m2 = 427dm2

Cách làm : \[4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}27d{m^2} = 427d{m^2}\]

a] 3,73m2 = ……………dm2

b] 4,35m2 = …………..dm2

c] 6,53km2 = …………..ha

d] 3,5ha = ……….m2

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Quảng cáo

a] 3m2 62dm2 = 3,62 m2

b] 4m2 3dm2 = 4,03 m2

c] 37dm2 = 0,37 m2

d] 8dm2 = 0,08 m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 8cm2 15mm2 = 8,15 cm2

b] 17cm2 3mm2 = 17,03 cm2

c] 9dm2 23cm2 = 9,23 dm2

d] 13dm27cm2 = 13,07 dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5000m2 = 0,5 ha

b] 2482m2 = 0,2472 ha

c] 1ha = 0,01 km2

d] 23ha = 0,23 km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]

a] 3,73m2 = 373 dm2

\[3,73{m^2} = 3{{73} \over {100}}{m^2} = 3{m^2} + 73d{m^2} = 373d{m^2}\]

b] 4,35m2 = 435 dm2

\[4,35{m^2} = 4{{35} \over {100}}{m^2} = 4{m^2} + 35d{m^2} = 435d{m^2}\]      

c] 6,53km2 = 653 ha

\[6,53k{m^2} = 6{{53} \over {100}}k{m^2} = 6k{m^2} + 53ha = 653ha\]

d] 3,5ha = 35 000m2

\[3,5ha = 3{{5000} \over {10000}}ha = 3ha + 5000{m^2} = 35000{m^2}\]



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 1: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 3 tấn 218kg = ..... tấn;

b] 4 tấn 6kg = .....tấn

c] 17 tấn 605kg = .....tấn;

d] 10 tấn 15kg = .....tấn.

Phương pháp giải

3 tấn 218kg = 32181000 tấn = 3,218 tấn.

Các câu khác ta làm tương tự.

Lời giải:

a] 3 tấn 218kg = 32181000 tấn = 3,218 tấn;

b] 4 tấn 6kg = 461000 tấn = 4,006 tấn

c] 17 tấn 605kg = 176051000 tấn = 17,605 tấn;

d] 10 tấn 15kg = 10151000 tấn = 10,015 tấn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 8kg 532g = .....kg;

b] 27kg 59g= .....kg

c] 20kg 6g= .....kg

d] 327g = .....kg

Phương pháp giải

8kg 532g = 85321000 tấn kg = 8,532kg.

Các câu khác ta làm tương tự.

Lời giải:

a] 8kg 532g = 85321000 = 8,532kg;

b] 27kg 59g = 27591000 = 27, 059kg

c] 20kg 6g = 2061000 = 20,006kg

d] 327g = 3271000 = 0,327kg

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 3: Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là ki – lô-gam
Khủng long 60 tấn
Cá voi 150 tấn
Voi 5400kg
Hà mã 2500kg
Gấu 8 tạ

Quảng cáo

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là ki – lô-gam
Khủng long 60 tấn 600 tạ 60000kg
Cá voi 150 tấn 1500 tạ 150000kg
Voi 5,4 tấn 54 tạ 5400kg
Hà mã 2,5 tấn 25 tạ 2500kg
Gấu 0,8 tấn 8 tạ 800kg

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề