Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

Đối với những ai thường xuyên phải di chuyển trong đô thị chật hẹp thì những dòng xe ô tô nhỏ gọn luôn là ưu tiên hàng đầu. Ngân sách vừa phải cho một chiếc xe với nhu cầu che mưa che nắng lại tiện dụng, phân khúc xe oto dưới 200 triệu đang khá sôi động trên thị trường mua bán xe ô tô.

Kia Morning, Hyundai Grand i10, Hyundai Getz, Chevrolet Spark, Deawoo Matiz hiện là những dòng xe ô tô giá dưới 200 triệu được lựa chọn nhiều nhất. Hoặc nếu thích dáng sedan rộng rãi hơn, bạn có thể tìm kiếm các mẫu xe như dòng Deawoo Lacetti, Toyota Vios với đặc điểm là đã qua sử dụng nhiều năm nhưng chất lượng vẫn đảm bảo.

Nếu bạn đang mong muốn sở hữu một chiếc xe oto dưới 200 triệu , hãy truy cập ngay vào Chợ Tốt Xe. Tại đây có hàng trăm tin đăng về xe oto cũ dưới 200 triệu với đầy đủ thông tin, hình ảnh, báo giá cho bạn lựa chọn.

Nếu bạn có xe ô tô cũ và muốn nhượng lại cho người có nhu cầu mua với giá 200 triệu đồng, hãy chụp hình sau đó đăng tin lên Chợ Tốt Xe, người mua và người bán tìm thấy nhau một cách nhanh nhất.

Chúc bạn có những trải nghiệm mua bán oto tuyệt vời trên Chợ Tốt Xe - Trao đổi, mua bán oto trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Cập nhật bảng giá xe Honda CR-V 2022-2023 và hình ảnh, thông số kỹ thuật kèm tin khuyến mại & Giá lăn bánh tháng 11 năm 2022.

Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

Honda CR-V 2022 lắp ráp

Năm 1995, lô Honda CR-V đầu tiên chính thức được sản xuất tại Nhật Bản với cấu hình 5 chỗ ngồi. Đến năm 2017, mẫu Crossover này phát triển thêm cấu hình 7 chỗ, mang đến sự lựa chọn phong phú cho khách hàng.

Honda CR-V được đưa về Việt Nam vào tháng 03/2018 với ưu đãi thuế 0% và nhanh chóng bán hết. Hiện mẫu xe này đã chuyển sang lắp ráp trong nước. Phiên bản mới gây chú ý với công nghệ Honda SENSING, loạt công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn.

Cùng với đó, Honda Việt Nam cũng đã bổ sung thêm màu đỏ cá tính cho ngoại thất, giá bán cho phiên bản này sẽ được cộng thêm 5 triệu đồng.

Ngày 5/4/2021, Honda CR-V có thêm phiên bản đặc biệt hoàn toàn mới, mang tên CR-V LSE. Phiên bản này chỉ có tùy chọn màu đen ánh độc tôn duy nhất với mức giá bán lẻ đề xuất là 1,138 tỷ đồng.

Honda CR-V LSE được tinh chỉnh lại các chi tiết về ngoại - nội thất nhằm tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn vốn có cho mẫu xe gầm cao Honda CR-V. Như vậy, Honda CR-V 2022 hiện có tất cả 4 phiên bản cùng giá niêm yết từ 998 triệu đến 1,138 tỷ đồng.

Tuy không còn giữ vị thế số 1 về doanh số phân khúc song Honda CR-V vẫn là mẫu xe gầm cao cỡ trung phổ thông được yêu thích tại Việt Nam. Bằng chứng là CR-V đã chiến thắng ngoạn mục trong cuộc đua tranh giải "Crossover cỡ C năm 2021" do báo điện tử Vnexpress triển khai.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Giá xe Honda CR-V 2022 bao nhiêu?

Dưới đây là giá xe Honda CR-V cho từng phiên bản cụ thể:

BẢNG GIÁ XE HONDA CR-V 2022
Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Giá màu Đỏ cá tính (triệu đồng)
Honda CR-V LSE 1.138 Không áp dụng
Honda CR-V 1.5 L 1.118 1.123
Honda CR-V 1.5 G 1.048 1.053
Honda CR-V 1.5 E 998 Không áp dụng

ƯU ĐÃI HONDA CR-V
Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Ưu đãi
Honda CR-V LSE 1.138 -
Honda CR-V 1.5 L 1.118
Honda CR-V 1.5 G 1.048
Honda CR-V 1.5 E 998

Honda CR-V 2022-2023 tại đại lý sẽ được hưởng nhiều ưu đãi khác nhau, tùy từng nơi. Do đó, Khách hàng có thể tham khảo thêm giá bán xe Honda CR-V và các khuyến mại trên thị trường tại mục mua bán xe trên Oto.com.vn

  • Tham khảo: So sánh xe Honda Civic và Mazda 3

Giá xe Honda CR-V và các đối thủ cạnh tranh

  • Honda CR-V giá từ 998.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-5 giá từ 839.000.000 VNĐ
  • KIA Sportage giá từ 899.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ

*Giá tham khảo

Giá lăn bánh Honda CRV 2022 bao nhiêu?

Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

Honda bổ sung thêm phiên bản đặc biệt CR-V LSE với duy nhất màu đen ánh độc tôn.

Để chiếc Honda CR-V lăn bánh hợp pháp trên các tuyến đường Việt Nam, ngoài giá niêm yết, chủ xe cần thanh toán thêm một số khoản thuế, phí liên quan như:

  • Phí trước bạ (12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác).
  • Phí đăng ký biển số (20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác)
  • Phí bảo trì đường bộ
  • Phí đăng kiểm
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự...

Giá lăn bánh Honda CR-V LSE 2022 tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.138.000.000 1.138.000.000 1.138.000.000 1.138.000.000 1.138.000.000
Phí trước bạ 136.560.000 113.800.000 136.560.000 125.180.000 113.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 17.070.000 17.070.000 17.070.000 17.070.000 17.070.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.314.010.700 1.291.250.700 1.295.010.700 1.283.630.700 1.272.250.700

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5L 2022 tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000
Phí trước bạ 134.160.000 111.800.000 134.160.000 122.980.000 111.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 16.770.000 16.770.000 16.770.000 16.770.000 16.770.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.291.310.700 1.268.950.700 1.272.310.700 1.261.130.700 1.249.950.700

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5G 2022 tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000
Phí trước bạ 125.760.000 104.800.000 125.760.000 115.280.000 104.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 15.720.000 15.720.000 15.720.000 15.720.000 15.720.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.211.860.700 1.190.900.700 1.192.860.700 1.182.380.700 1.171.900.700

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5E 2022 tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 998.000.000 998.000.000 998.000.000 998.000.000 998.000.000
Phí trước bạ 119.760.000 99.800.000 119.760.000 109.780.000 99.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 14.970.000 14.970.000 14.970.000 14.970.000 14.970.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.155.110.700 1.135.150.700 1.136.110.700 1.126.130.700 1.116.150.700

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Video đánh giá Honda CR-V 2022

    Thông tin xe Honda CRV 2022 lắp ráp tại Việt Nam

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Ngoại thất xe Honda CR-V 2022-2023

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Honda CR-V 2022 mang dáng vẻ khỏe khoắn, thể thao với những đường nét thiết kế bắt mắt. Xe có kích thước dài x rộng x cao tương ứng là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.660 mm. Xe có 5 tùy chọn màu ngoại thất gồm: Trắng, ghi bạc, nâu titan, xanh đậm và đen.

    Phần đầu xe trang bị bodykit mới, gây chú ý với cản trước nâng cấp giúp chiếc xe nam tính hơn. Hệ thống đèn xe trên CR-V trên bản E chỉ là đèn Halogen Projector, đèn sương mù dạng LED. Trong khi, 2 bản cao cấp G và L trang bị đèn pha LED tích hợp tính năng điều chỉnh tự động, điều chỉnh góc đánh lái tự động. Phía đuôi xe là bóng đèn hậu dạng LED hình chữ L.

    Một số trang bị khác có thể kể đến như bộ la zăng 18 inch tạo hình cánh hoa bắt mắt, gương chiếu hậu tích hợp camera lề để giám sát làn đường trong gói Honda Sensing, ống xả đôi, cảm biến lùi, đèn phanh trên cao, gạt mưa kính sau,...

    Nội thất xe Honda CR-V 2022

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Không gian nội thất Honda CR-V 2022 khá thoáng rộng, cách bài trí khoa học, linh hoạt đáp ứng tốt cả nhu cầu vận chuyển hàng hóa lẫn con người. Vô lăng 3 chấu trên CR-V bọc da tích hợp các nốt điều khiển âm thanh, nghe gọi rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói.

    Toàn bộ ghế ngồi trên xe cũng bọc da, trong đó ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng. Cả 3 hàng ghế đều có cửa gió điều hòa giúp không gian xe nhanh mát và lạnh đều.

    Đi cùng với đó là loạt trang bị hiện đại khác như màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, âm thanh 6 loa, cửa sổ trời, phanh tay điện tử, sạc không dây chuẩn Qi, đá cốp rảnh tay (bản L),...

    Động cơ trên Honda CR-V 2022

    Dưới nắp ca-pô Honda CR-V 2022-2023 vẫn là động cơ xăng DOHC I4, 1.5L áp dụng công nghệ ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY, sản sinh công suất cực đại 188 mã lực và đạt 240 Nm mô men xoắn. Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT và dẫn động cầu trước giúp khả năng vận hành của xe trở nên mạnh mẽ, mượt mà hơn.

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Các tính năng an toàn mới trong hệ thống Honda Sensing của xe có thể kể đến: cảnh báo va chạm trước, cảnh báo chệch làn đường, phanh giảm va chạm, hỗ trợ giữ làn, ga tự động thích ứng và hỗ trợ xe chạy tốc độ thấp.

    Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

    Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

    Ưu - nhược điểm xe Honda CR-V 2022-2023

    Ưu điểm:

    • Động cơ tăng áp mạnh mẽ giúp vận hành và tiết kiệm nhiên liệu hơn
    • Khoang cabin rộng rãi
    • Nội thất hiện đại, lấy người lái làm trung tâm

    Nhược điểm:

    • Động cơ khá ồn
    • Thiếu nút chỉnh hệ thống giải trí riêng biệt
    • Hệ thống định vị chưa thực sự tin cậy

    Thông số xe Honda CRV 2022

    Thông số Honda CR-V L Honda CR-V G Honda CR-V E
    Động cơ
    Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
    Hộp số CVT
    Dung tích xi lanh (cc) 1.456
    Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 188 @ 5.600
    Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 240 @ 2.000 - 5.000
    Dung tích thùng nhiên liệu (L) 57
    Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
    Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Kết hợp 6.9
    Đô thị 8.9
    Ngoài đô thị 5.7
    Kích thước
    Số chỗ ngồi 7
    D x R x C (mm) 4.623 x 1.855 x 1.679
    Chiều dài cơ sở (mm) 2.660
    Chiều rộng cơ sở (mm) 1.601/1.617
    Cỡ lốp 235/55R18
    La zăng Hợp kim 18 inch
    Khoảng sáng gầm xe (mm) 198
    Bán kính vòng quay (m) 5.9
    Hệ thống phanh trước & sau Phanh đĩa
    Hệ thống treo Trước Kiểu MacPherson
    Sau Liên kết đa điểm
    Hệ thống hỗ trợ vận hành
    Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động
    Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
    Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu
    Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số trên vô lăng -
    Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn
    Khởi động bằng nút bấm
    Ngoại thất
    Đèn chiếu xa Halogen LED
    Đèn chiếu gần Halogen Projector
    Đèn chạy ban ngày LED
    Đèn sương mù
    Đèn hậu
    Đèn phanh trên cao
    Đèn tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng -
    Đèn tự động tắt theo thời gian
    Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng -
    Đèn pha thích ứng tự động
    Gương chiếu hậu Chỉnh & gập điện Chỉnh điện Chỉnh & gập điện
    Tay nắm cửa Cùng màu thân xe
    Gạt mưa tự động -
    Ống xả kép
    Cản trước viền mạ crom
    Nội thất
    Bảng đồng hồ trung tâm Digital
    Trang trí tablo Ốp nhựa màu kim loại Ốp vân gỗ
    Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động -
    Chất liệu ghế Da (màu be) Da (màu đen)
    Ghế lái Chỉnh điện 6 hướng
    Hỗ trợ bơm lưng 4 hướng
    Hàng ghế thứ 2 Gập 6:4
    Hàng ghế thứ 3 Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn
    Cửa sổ trời -
    Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
    Hộc đựng kính mát
    Tựa tay hàng ghế sau tích hợp đựng cốc
    Tay lái Chất liệu Da
    Điều chỉnh 4 hướng
    Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
    Trang bị tiện nghi - giải trí
    Phanh tay điện tử
    Chế độ phanh tự động
    Chìa khóa thông minh
    Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến
    Cốp sau mở điện tích hợp đá cốp -
    Sạc không dây
    Màn hình giải trí 5 inch Cảm ứng 7 inch
    Kết nối điện thoại, cho phép nghe nhạc, gọi điện nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói, sử dụng bản đồ -
    Chế độ điện thoại rảnh tay
    Kết nối wifi và lướt web -
    Kết nối USB 1 cổng 2 cổng
    Đài FM/AM
    Hệ thống loa 4 8
    Chế độ bù âm thanh theo tốc độ SVC
    Điều hòa tự động 1 vùng 2 vùng độc lập có thể điều chỉnh cảm ứng
    Cửa gió điều hòa hàng ghế sau Hàng ghế 2 & 3
    Đèn đọc sách cho hàng ghế trước và sau LED
    Đèn cốp
    Gương trang điểm cho hàng ghế trước
    An toàn
    Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
    Hệ thống đánh lái chủ động
    Cân bằng điện tử
    Kiểm soát lực kéo
    Chống bó cứng phanh
    Phân phối lực phanh điện tử
    Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
    Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    Đèn cảm biến phanh khẩn cấp
    Chức năng khóa cửa tự động
    Hỗ trợ quan sát làn đường
    Camera lùi 3 góc 3 góc quay hướng dẫn linh hoạt
    Cảm biến lùi - Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
    Túi khí Người lái và ngồi kế bên
    Túi khí bên cho hàng ghế trước
    Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế -
    Nhắc nhở cài dây an toàn
    Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm
    Móc ghế an toàn cho trẻ em
    Chìa khóa được mã hóa chống trộm
    Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
    Honda Sensing
    Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm
    Hệ thống đèn pha thích ứng tự động
    Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp
    Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường
    Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường

    Thủ tục mua xe Honda CRV trả góp

    Phần lớn khách hàng lựa chọn vay mua Honda CR-V trả góp bởi đây là hình thức mua xe phù hợp với thu nhập của người dân Việt Nam. Mua xe ô tô trả góp giúp người mua xe sở hữu được ngay chiếc xe mà không cần phải chuẩn bị đủ tài chính ngay và sẽ trả dần trong một thời hạn nhất định. Thời gian vay tối đa này đối với xe mới là 8 năm và xe cũ là 6 năm.

    Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

    Những câu hỏi thường gặp về Honda CRV

    Giá lăn bánh Honda CRV mới nhất?

    Giá lăn bánh Honda CRV mới nhất hiện nay trên thị trường từ 1.155 triệu đến 1.314 triệu tại Hà Nội và từ 1.135 triệu đến 1.291 triệu tại TP. HCM.

    Honda CRV có bao nhiêu phiên bản?

    Honda CRV ra mắt tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản là: Honda CR-V LSE ; Honda CR-V 1.5 L; Honda CR-V 1.5 G; Honda CR-V 1.5 E

      Thông tin cơ bản về Honda CR-V 2023 sắp ra mắt

      Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

      Hình ảnh Honda CR-V 2023 tại thị trường Canada

      Sau 7 năm với những thay đổi của thị trường, Honda CR-V thế hệ thứ 5 gần như đã trở nên nhàm chán trước các đối thủ. Do đó, vòng đời mới đã nhanh chóng được giới thiệu nhằm gia tăng sức cạnh tranh.

      Bước sang thế hệ thứ 6, Honda CR-V 2023 đã thay đổi hoàn toàn từ thiết kế đến trang bị tiện ích và cả khả năng vận hành.

      Ngay từ cái nhìn đầu tiên, Honda CR-V mới đã cho cái nhìn hoàn toàn khác biệt so với mô hình 2022 đang mở bán hiện tại. Đó là một hình ảnh to lớn, cứng cáp, nam tính, khỏe khoắn và thời trang hơn hẳn.

      Tiền đề để tạo nên những thay đổi trên xuất phát từ sự gia tăng kích thước chiều dài thêm 69 mm, rộng hơn 10 mm và chiều dài trục cơ sở cũng hơn 41 mm. Thiết kế cột A đẩy lùi về phía sau tới 120 mm.

      Nội thất Honda CR-V 2023 mang đến cảm giác về sự sang trong với loạt chi tiết mạ crom, ốp gỗ đen bóng và da. Trên bản cao cấp còn xuất hiện những đường chỉ khâu màu sắc tương phản, phảng phất hơi hướng thể thao.

      Các trang tiện ích đáng chú ý trên CR-V thế hệ mới có thể kể đến như màn hình giải trí trung tâm 7 - 9 inch, đặt nổi, kết nối Apple CarPlay và Android Auto; đồng hồ kỹ thuật số 7 inch; phanh tay điện tử; âm thanh cao Bose 12 loa; sạc điện thoại không dây...

      Một trong điểm được chờ đợi nhất trên All New Honda CR-V chính là động cơ Hybrid, cho tổng công suất 215 mã lực và mô-men xoắn 335 Nm cùng sức kéo lên tới 1 tấn. Xe tiếp tục duy trì gói an toàn tiên tiến Honda Sensing với loạt tính năng thông minh hàng đầu hiện nay.

      Với những thay đổi toàn diện như trên, giá xe Honda CR-V 2023 cũng tăng đáng kể, khởi điểm từ 32.355 USD, tương đương 744 triệu đồng, tức tăng khoảng 101 triệu so với thế hệ cũ.

      Tổng kết

      Giá xe Honda CR-V được đánh giá là phù hợp với các trang bị trên xe. Dù doanh số bán hàng của mẫu xe này đã qua thời kỳ đỉnh cao song đây vẫn là chiếc Crossover có chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng Việt.

      Our car experts choose every product we feature. We may earn money from the links on this page.

      1. News
      2. 15 New Cars You Can Buy for under $20,000

      The no-frills commuter car is alive and well—and actually has quite a few more frills than it used to.

      Xe mới hàng đầu dưới 20k năm 2022

      Hyundai

      Amid the SUV and crossover boom of the second half of the 2010s, it was easy to get the impression that just about any new vehicle starts at about $30,000, and to get all the goodies you need to spend at least an extra $10,000. To be fair, thanks to the SUV and crossover boom the average transaction price for new vehicles did balloon during the previous decade. Perhaps this is how we got to 84-month vehicle financing—a previously unexplored sector of the financial galaxy that was somehow normalized in record time. We're pleased to report affordable cars are still being made, rumors of their demise having been greatly exaggerated. And along with gas prices that are partying like it's 1999, it's still possible to land in brand-new wheels for under $20,000.

      Here are 15 cars you can still buy brand-new for under $20K.

      1 of 15

      2020 Chevrolet Spark—$14,095

      The current Chevy Spark has been in production since 2016, when the fourth-gen model was launched, and it is Chevrolet's least expensive new car. The Spark hatch, built in South Korea, offers a very modest footprint, excellent fuel economy of 33 mpg combined and a basic but still very current infotainment system (which means you have to pair a phone to get navigation). But there are plenty of standard features, and jumping a few trim levels up from the base model does not require a lot money. The trade-offs for the low starting price have to do with the Spark's dimensions: There is not much room for cargo or rear seat passengers. But then again, people don't buy the Spark to regularly drive adult-size passengers—it's largely a commuter for one person and perhaps a medium-size dog.

      2 of 15

      2020 Nissan Versa—$15,625

      The Versa just received a redesign for the 2020 model year, keeping the styling of the larger Maxima and gaining new features in the process. Power comes from a 1.6-liter inline-four engine paired with a choice of a five-speed manual or a CVT, both sending power to the front wheels only. The Versa's CVT option serves up a combined 35 mpg—very good for this segment—while the interior is perhaps the real star here with a standard 7.0-inch infotainment screen and great ergonomics. The Versa starts at $15,625 but does not look cheap on the outside, even if you opt for one of the lower trim levels.

      3 of 15

      2020 Kia Rio—$15,850

      Offered in hatch and sedan form, the Rio is Kia's most affordable model, offering good interior ergonomics and solid handling. The Rio was redesigned for 2018 so it remains relatively fresh, with a 1.6-liter four-cylinder paired with a CVT doing the work underhood. The interior features very good materials for its price range, and room for passengers and cargo is acceptable but not wildly generous. Exterior design is funky and memorable. Interior design is well laid out and expensive-looking for this segment, while materials feel very good for the price. The Rio's handling and ride is actually quite entertaining, so these can be hustled along even when paired with a CVT, even though the automatic (no longer offered) served up a slightly more agreeable driving experience. With a starting price of $15,850, the Rio is a lot of car for the money and better than other models in its segment and price category.

      4 of 15

      2020 Honda Fit—$17,120

      The Fit is nothing short of a legend in this segment, combining a spacious interior with good ergonomics and lively dynamics. The interior is perhaps the best part of this hatchback, offering supportive seats, a high-set driving position and excellent visibility all around. The Fit is also taller than some of the other entries in this segment, which buys it a lot of cargo space, especially with the rear seats folded down. There is a surprising amount of rear seat legroom, so the Fit is reasonably comfortable for four adults, which is not always true for hatchbacks in this price range and size. A 1.5-liter four-cylinder sends 130 horses to the Fit's front wheels, paired either with a CVT or a six-speed manual. A total of four trim levels provide plenty of choice when it comes to interior accommodations. The Fit starts at $17,120 and is usually ranked as one of the stars of its segment, for good reason.

      5 of 15

      2020 Kia Forte—$18,715

      The latest generation of the Forte was introduced just last year, with base models pairing an admirable list of standard features with a well-sized interior and good road manners. The standard 2.0-liter four-cylinder engine produces 147 hp, but buyers can ratchet it up to a turbocharged 1.6-liter good for 201 hp that's made its way into a number of Kia's small cars. The Forte has advanced quite a bit over the years from its humble roots, now wearing the styling of a pocket-size Stinger. The CVT takes some of the fun out of the Forte with the base engine, but a six-speed manual is also on the menu, as is a seven-speed dual-clutch in GT flavor. Yes, it's possible to dress up a Forte with plenty of options and a more powerful engine and end up with a fun small sedan, but the base model still offers plenty of standard items if you want to keep the out-the-door price below $20,000.

      6 trên 15 of 15

      Địa điểm 2020 Hyundai $ 18,345

      Địa điểm là hoàn toàn mới cho năm 2020, và nó kết hợp thân xe của một chiếc SUV với dấu chân của một chiếc xe rất nhỏ. Được thiết kế dành riêng cho cư dân thành phố, những người thích rời khỏi thành phố một lần, địa điểm này được cung cấp bởi một DOHC 1,6 lít, sản xuất 121 mã lực. Điều này nghe có vẻ không nhiều, nhưng nó đủ để di chuyển crossover nhỏ dọc theo và một trong những điểm cao là xếp hạng kết hợp 32 mpg. Chiều cao của địa điểm thực sự làm cho nội thất cảm thấy rộng rãi, mặc dù phòng chở hàng ở ngoài, tốt, có ý nghĩa đối với cư dân thành phố. Tuy nhiên, bốn người sẽ không cảm thấy bị ép vào bên trong, và như một sự thay thế cho một chiếc hatchback, địa điểm có vẻ như là một bản nâng cấp nghiêm túc. Đặc biệt là với thực tế là nó có giá như một chiếc hatchback.

      7 trên 15 of 15

      2020 Hyundai Accent, $ 15,295

      Giọng nói không có gì là một huyền thoại ngân sách. Chiếc xe nhỏ nhất trong đội hình của Hyundai vẫn trao giải thưởng kinh tế trên tất cả những thứ khác, đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu, vì vậy, sức mạnh vẫn ở mức thấp với 120 mã lực trên vòi, nhưng kết hợp với CVT, nó trả về 36 mpg kết hợp. Các điểm cao là chỗ ở nội thất, cảm thấy rộng rãi cho một cái gì đó có kích thước này và lọc ra tiếng ồn đường khá tốt. Một hộp số tay có trong menu cho những người muốn không nghe CVT và đồng thời có được trải nghiệm đi lại cổ điển. Nhìn chung, giọng nói rất đầy đủ ngay cả khi xử lý và chất lượng đi xe không sắc nét như trong một số đối thủ cạnh tranh. Nhưng khi nói đến việc không rườm rà đi lại, giọng nói rất khó để đánh bại giá cả.

      8 trên 15 of 15

      2020 Hyundai Elantra, $ 19,870

      Elantra được định vị trên giọng nói trong đội hình của Hyundai; Chỉ có thêm một chút tiền, nó phục vụ một nội thất rộng rãi hơn, một động cơ mạnh mẽ hơn và động lực lái tốt hơn nhiều. Rất nhiều thiết bị tiêu chuẩn ở đây, và trong khi động cơ 2.0 lít cơ sở không đặc biệt mạnh mẽ trong mô hình năm 2020, thì chuyến đi khá thoải mái và công thái học được sắp xếp tốt. Elantra đang được thay thế trong năm nay bằng mẫu xe 2021 mới, lớn hơn một chút và sẽ có một bản tốt 2.0 lít tốt cho 147 mã lực, được kết hợp với CVT bước. Phiên bản lai của mẫu 2021 sắp tới thậm chí sẽ có một ly hợp kép sáu cấp và sẽ phục vụ 195 mã lực. Mô hình sắp ra mắt đã hạ cánh ngay khoảng 20.000 đô la, đó là nơi chúng tôi mong đợi người tiếp theo cũng bắt đầu.

      9 trên 15 of 15

      2020 Hyundai Veloster, $ 19,520

      Veloster vẫn cung cấp một thiết kế thú vị và nếu bạn muốn vào một chiếc hatchback trong những ngày này với giá dưới 20.000 đô la, thì đó vẫn là một trong những cách tốt nhất để làm điều đó. Bốn nồi 2.0 lít là động cơ cơ sở, và nó có thể được kết hợp với hộp số tay, trong khi khung xe phục vụ cách cư xử của đường cao tốc. Nếu điều này nghe có vẻ như là một công thức cho một số niềm vui trong ngân sách, thì đó thực sự là phòng chở hàng cũng khá tốt. Nội thất cảm thấy rộng rãi, trong khi cabin cung cấp nhiều chỗ để kéo dài. Một nửa cửa ở phía hành khách của Veloster, may mắn thay, đã được giữ với thiết kế lại mới nhất, thêm tính linh hoạt hơn nữa cho những gì đã là một gói rất có thể sử dụng được. Phạm vi kéo dài gần như tất cả các cách lên tới 30.000 đô la nếu bạn muốn có nhiều hiệu suất hơn, trong thông số Veloster N, nhưng món hời thực sự nằm gần mô hình cơ sở.

      10 trên 15 of 15

      2020 Subaru Impreza $ 18,695

      Subaru vẫn cung cấp một chiếc xe hơi rẻ tiền mặc dù nó đã đặt đội hình của mình trên các phương tiện giống như xe ngựa, và Impreza phục vụ một cái gì đó đáng chú ý cho phân khúc này: ổ đĩa tất cả các bánh tiêu chuẩn. Giá phải trả là một động cơ khá ồn ào: một xi-lanh 2.0 lít kết hợp với sự lựa chọn CVT hoặc hướng dẫn sáu tốc độ. Nội thất rộng rãi, nhưng các vật liệu có thể cảm thấy hơi rẻ ở những nơi, đó là một trong những điều đã giữ được Impreza trở lại trong khi các đối thủ đã vượt lên phía trước. Kích thước bên ngoài là hào phóng, tuy nhiên, vì vậy nó có cảm giác giống như một chiếc xe trưởng thành. Đây là một trong những chiếc xe xứng đáng được tốt hơn nhưng đã bị đối thủ vượt qua. Hệ thống an toàn thị lực của Subaru có sẵn ở các cấp độ trang trí trên, vì vậy có thể mất một chút tiền để có được một số tính năng. Tuy nhiên, đối với những người cần lái tất cả các bánh với giá thấp, Impreza cơ sở sẽ cung cấp cho họ điều đó.

      11 trên 15 of 15

      2020 Toyota Yaris, $ 16,605

      Định vị bên dưới Corolla trong đội hình của Toyota là bộ đôi Yaris Hatch và Sedan, được cung cấp bởi động cơ bốn xi-lanh 1,5 lít với sự lựa chọn thủ công sáu cấp hoặc tự động. Yaris phục vụ một nội thất được làm tốt, có chất lượng, ngay cả ở các trang trí thấp hơn, cũng như nhiều tính năng tiêu chuẩn. Xử lý là đủ zippy, nhờ thực tế là chiếc xe thực sự được thiết kế bởi Mazda và về cơ bản là Mazda 2, không còn được bán ở đây. Tay lái của Yaris rất sắc nét, trong khi kích thước bên ngoài rất khiêm tốn làm cho nó linh hoạt trong môi trường đô thị. Những người muốn phòng chở hàng sẽ muốn chọn cửa hầm, bởi vì chiếc xe hơi nhỏ ở bên ngoài, bốn người trưởng thành cao lớn sẽ không thoải mái trong những chuyến đi dài.

      12 trên 15 of 15

      2020 Chevrolet Sonic, $ 16,720

      Được định vị bên dưới cruze (hiện đã ngừng sử dụng) nhưng trên tia lửa nhỏ, những người lính Sonic ở dạng cập nhật kể từ khi được giới thiệu vào năm 2012. Sonic tận dụng tối đa những gì nó có, bao gồm cả một xi-lanh bốn xi-lanh 1,4 lít tăng áp cho 138 mã lực 138 HP , và cung cấp một nội thất rộng rãi và công thái học tốt, cũng như nhiều thiết bị tiêu chuẩn. Xử lý là nhanh chóng và đủ zippy để làm cho Sonic có vẻ thú vị, trong khi nội thất thực sự có thể mang bốn người lớn thoải mái. Vật liệu nội thất Sonic cảm thấy hơi quá rẻ vì lợi ích của riêng họ, nhưng Sonic có những ưu tiên của nó trong việc cung cấp giao thông kinh tế. Một tự động bây giờ là lựa chọn truyền tải duy nhất, sau khi Chevy ngừng hướng dẫn sử dụng, vì vậy người mua có thể bỏ lỡ trải nghiệm đi lại đầy đủ.

      13 trên 15 of 15

      2020 Volkswagen Jetta, $ 19,815

      Chiếc xe nhỏ của Wolfsburg vẫn đang chiến đấu với nó trên thị trường với một số lượng lớn các mẫu Hàn Quốc và Nhật Bản, và là chiếc xe duy nhất của Đức trong danh sách này. Bây giờ ở thế hệ thứ bảy, Jetta cung cấp kiểu dáng bên ngoài sắc nét và chất lượng đi xe tinh tế. Một động cơ bốn xi-lanh tăng áp thực hiện công việc dưới mức, sản xuất 147 mã lực. Không có nhiều thiết bị là tiêu chuẩn trong mô hình Jetta cơ sở trần trụi của một chủ đề với những chiếc xe của Đức, vì vậy có thể chi khoảng 10.000 đô la cho các lựa chọn bổ sung. Nhưng sau đó bạn sẽ kết thúc với một Jetta thực sự đắt tiền. Một hướng dẫn sáu tốc độ là tiêu chuẩn, trong khi tự động tám cấp là tùy chọn. Nếu bạn đang tự hỏi golf ở đâu trong danh sách này, thì đó là phía bắc của mốc 20.000 đô la, từ lâu đã trở thành một mặt hàng cao cấp.

      14 trên 15 of 15

      2020 Mitsubishi Mirage $ 14,790

      Mirage đã có mặt trên thị trường từ năm 2012 với một vài bản cập nhật nhỏ, nhưng nó thậm chí còn cũ hơn thế. Nổi tiếng với động lực không mệt mỏi, một động cơ ồn ào và rất nhiều cuộn cơ thể, Mirage vẫn tìm thấy một khán giả trong một phân đoạn từng có nhiều đối thủ cạnh tranh. Có sẵn trong hương vị nở và xe mui kín, Mirage đã nhận được một vài bản cập nhật trong những năm gần đây đã làm cho nó trở nên ngon miệng hơn một chút, bao gồm cả hệ thống treo được làm lại. Thật không may, nó đã giữ được động cơ nổi tiếng đó. Xếp hạng kết hợp 39 mpg là một trong số ít điểm Mirage cao, nhưng với khí rẻ ngày nay, đó là một tính năng moot vào lúc này. Mirage bắt đầu ở mức 14.790 đô la, nhưng nó dễ dàng vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong rất nhiều lĩnh vực quan trọng, nếu không phải là chiều dài của bảo hành, trong trường hợp của Mirage, là 10 năm/100.000 dặm.

      15 trên 15 of 15

      2020 Kia Soul - $ 17,485

      Linh hồn đã có một sự kìm kẹp vững chắc trên phân đoạn của nó trong một thời gian, và thật dễ dàng để biết lý do tại sao. Chiếc hatch cao cung cấp một lượng không gian bên trong ấn tượng, trong khi phục vụ động lực lái xe thú vị và tận dụng tối đa động cơ bốn xi-lanh 2.0 lít của nó, gửi 147 mã lực đến bánh trước. Linh hồn đạt điểm cao về tính linh hoạt và thoải mái, cung cấp một cabin rất công thái học và nhiều không gian hàng hóa; Hành khách hàng ghế sau cũng có nhiều phòng. Soul là mô hình bán chạy nhất của Kia ở Hoa Kỳ, cung cấp rất nhiều xe cho không nhiều tiền. Với mức giá khởi điểm là 17.485 đô la, Soul tự hào có rất nhiều tính năng tiêu chuẩn, động lực chắc chắn và dấu chân khiêm tốn.

      Jay Rameyjay Ramey lớn lên xung quanh những chiếc xe châu Âu rất kỳ lạ, và thay vì tìm kiếm một thứ gì đó đáng tin cậy và thoải mái cho việc sử dụng cá nhân của chính mình, anh ta đã bị cuốn hút vào khía cạnh phiêu lưu hơn của phổ độ tin cậy. Jay Ramey grew up around very strange European cars, and instead of seeking out something reliable and comfortable for his own personal use he has been drawn to the more adventurous side of the dependability spectrum.

      Chiếc xe tốt nhất để có được với 2000 đô la là gì?

      Những chiếc xe tốt nhất dưới 20.000 đô la..
      2021 Kia Linh hồn. $ 18,765. Giá khởi điểm. ....
      2021 giọng Hyundai. $ 16,400. Giá khởi điểm. ....
      2022 Honda CR-V. Giá $ 28,045. ....
      2022 giọng Hyundai. $ 16,490. ....
      Địa điểm 2021 Hyundai. $ 19,935. ....
      2021 Kia Rio. $ 17,045. ....
      2022 Kia Rio. $ 17,545. ....
      2023 Kia Rio. $ 17,645 ..

      Bạn có thể nhận được những chiếc xe nào với giá 2000 đô la?

      Nhận một chiếc xe hoặc SUV mới với giá dưới 20.000 đô la.....
      2022 Nissan đá.....
      2022 Kia Rio.....
      2022 Nissan Sentra.....
      Địa điểm 2022 Hyundai.....
      2022 Subaru Impreza.....
      2022 Nissan Versa.....
      2022 giọng Hyundai ..

      Thương hiệu xe nào đáng tin cậy nhất?

      Dưới đây là 7 thương hiệu xe hơi đáng tin cậy nhất tại thời điểm này:..
      Lexus.Thương hiệu này ở lại hàng đầu, năm này qua năm khác.....
      Toyota.Nhiều mẫu xe Toyota là một trong những chiếc xe phổ biến nhất trên toàn thế giới vì chúng có giá cả phải chăng, đáng tin cậy và dễ bảo trì ..
      Mazda.....
      Kia.....
      Honda.....
      Buick.....
      Hyundai..

      Những chiếc SUV nào dưới 2000 đô la?

      Những chiếc SUV được sử dụng tốt nhất dưới 20.000 đô la cho năm 2022:..
      2018-2019 Chevrolet Equinox ..
      2018 Ford Edge ..
      2018 Ford Escape ..
      2018-2020 Kia Sorento ..
      2018-2019 Kia Soul ..
      2018-2020 Mitsubishi Outlander ..
      2018 Subaru Forester ..