Chóng mặt tiếng Hàn là gì

Tổng hợp từ vựng, hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện. Không phải lúc nào chúng ta cũng đến các phòng khám hay bệnh viện. Nhưng chuẩn bị cho mình một vốn kiến thức nho nhỏ về chủ đề này là không bao giờ dư thừa. Đặc biệt là vào những lúc bất đắc dĩ, bắt buộc phải đến bệnh viện để khám bệnh.

NỘI DUNG CHÍNH

Mục lục bài viết

  • I. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN
  • II. HỘI THOẠI TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN
    • Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (1)
    • Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (2)
    • Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (3)
    • Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (4)
    • Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (5)
  • III. BẢO HIỂM Y TẾ DÀNH CHO CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC

I. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN

STTTừ vựngNghĩa tiếng Việt
1복통Đau bụng
2치통Đau răng
3기침하다Ho
4눈병Đau mắt
5감기에 걸리다Bị cảm
6수족이 아프다Đau chân tay
7피곤하다Mệt mỏi
8머리가 아프다/ 두통이 있다Đau đầu
9설사하다Tiêu chảy
10배탈이 나다Rối loạn tiêu hóa
11변비가 있다Chứng táo bón
12열이 높다Sốt cao
13미열이 있다Sốt nhẹ
14목이 아프다Đau họng
15열이 나다Sốt
16어질어질하다Bị chóng mặt
17코가 막히다Nghẹt mũi
18콧물이 흐르다Chảy nước mũi
19토하다Ói
20염즘Viêm
21속이 쓰리다xót ruột
22식중독Trúng thực
23진찰하다Khám bệnh
24몸살감기Đau nhức toàn thân
25진통제Thuốc giảm đau
26소화제Thuốc tiêu hóa
27영양제Thuốc bổ
28소독약Thuốc sát trùng
29처방전Đơn thuốc
30치료Trị liệu

II. HỘI THOẠI TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (1)

  • 민수: 약을 사러 왔어요. (Tôi muốn mua thuốc.)
  • 약사: 처방전을 보여 주세요. 약을 조제해 드릴 테니까 잠시만 기다리세요. (Hãy cho tôi xem đơn thuốc. Hãy đợi tôi một chút trong khi tôi đi chuẩn bị thuốc.)
  • 약사: 여기 있습니다. (Thuốc đây ạ.)
  • 민수: 이 약은 어떻게 먹어야 돼요? (Thuốc này phải uống như thế nào ạ?)
  • 약사: 하루에 세 번 식전(식후)에 드세요. (Uống 3 lần một ngày trước (sau) khi ăn.)
  • 민수: 네, 감사합니다. (Vâng, cảm ơn.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (2)

  • 영수: 콧물이 많이 나서 왔는데요. (Tôi bị chảy nước mũi.)
  • 약사: 약을 사기 위해서는 처방전이 있어야 합니다. 이 약은 처방전 없이 살 수없어요. (Để mua thuốc thì phải có đơn thuốc ạ. Không có đơn thuốc thì bạn không thể mua được.)
  • 영수: 약을 살 때 항상 처방전이 있어야 합니까? (Khi mua thuốc thì luôn luôn phải có đơn thuốc sao?)
  • 약사: 그런 것은 아니지만 아무 약이나 드시면 안 되니까요. 병원에 가셔서 진찰을 받은 후에 처방전을 받아 오세요. (Không phải như vậy nhưng không phải thuốc nào cũng được uống cả. Hãy đến bệnh viện khám bệnh, nhận đơn thuốc rồi mang đến đây nhé.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (3)

  • 수지: 선생님, 어제 밤에 음식을 잘못 먹어서 배가 너무 아파요. (Bác sĩ, tối hôm qua vì em ăn nhầm thức ăn không tốt nên bụng em rất đau ạ.)
  • 의사: 심하게 아프세요? (Đau có nghiêm trọng không?)
  • 수진: 네, 배가 아파서 잠을 잘 수가 없었어요. 화장실에도 자주 가고요. (Vâng, vì đau bụng nên em ngủ không được ạ. Em đi nhà vệ sinh thường xuyên luôn ạ.)
  • 의사: 어디 봅시다. (진찰을 한 후에) 식중독인 것 같군요. 약을 드시고 낫지 않으면 이틀 후에 다시 오세요. (Để tôi xem. (Sau khi khám xong) Có lẽ là bị trúng thực nhỉ. Nếu uống thuốc không khỏi thì hai ngày sau hãy quay lại nhé.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (4)

  • 의사: 증세가 어떠세요? (Bạn có triệu chứng như thế nào vậy?)
  • 리에: 목이 좀 아픈 데다가 콧물도 나요. (Cổ tôi bị đau và chảy nước mũi nữa ạ.)
  • 의사: 목이 많이 부었군요. 언제부터 그랬어요? (Cổ họng bị sưng nhiều nhỉ. Bạn bị như vậy từ khi nào vậy?)
  • 리에: 어제 아침부터 아팠는데 점점 심해져요. (Tôi bị đau từ sáng hôm qua và dần dần nặng hơn.)
  • 의사: 몸살감기인 것 같군요. 과로하지 말고 푹 쉬셔야 합니다. (Có lẽ là đau nhức toàn thân nhỉ. Đừng làm việc quá sức và phải nghỉ ngơi đầy đủ.)
  • 리에: 일이 많아서 쉴 수 있을지 모르겠어요. (Vì công việc nhiều nên không biết là có thể nghỉ ngơi tốt không nữa.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (5)

  • 선생님: 어디가 아프십니까? (Bạn đau ở đâu vậy?)
  • 밍밍: 감기에 걸렸어요? (Tôi đã bị cảm rồi ạ?)
  • 선생님: 어떻게 아프십니까? (Bạn đau như thế nào?)
  • 밍밍: 목이 아프고 열도 좀 나요. (Cổ đau và bị sốt một chút.)
  • 선생님: 언제부터 그랬습니까? (Bạn bị từ khi nào vậy?)
  • 밍밍: 그저께부터요. 가끔 밤에 기침도 해요. (Từ hôm kia ạ. Thỉnh thoảng tối cũng ho nữa.)
  • 선생님: 어디 봅시다. 약을 처방해 드리겠습니다. 그리고 주사를 맞고 가세요. (Để tôi xem. Tôi sẽ kê đơn thuốc cho bạn. Và hãy đi tiêm thuốc nhé.)
  • 밍밍: 제가 주의해야 할 것이 있어요? (Tôi phải chú ý những việc gì không ạ?)
  • 선생님: 약을 잘 드시고 푹 쉬어야 합니다. (Uống thuốc đều và phải nghỉ ngơi đầy đủ.)
  • 밍밍: 네, 잘 알겠습니다. 안녕히 계세요. (Vâng, tôi biết rồi. Tạm biệt bác sĩ.)

III. BẢO HIỂM Y TẾ DÀNH CHO CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC

Bảo hiểm bắt buộc với tất cả công dân đang sống tại Hàn Quốc.

Chính sách bảo hiểm:

  • Giảm tiền khám chữa trị bệnh và chi phí thuốc men
  • Giảm chi phí y tế cho các tầng lớp yếu thế như người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ, đối tượng thu nhập thấp.
  • Ưu đãi của Bảo hiểm Y tế Quốc dân áp dụng cho tất cả các bệnh viên bao gồm bệnh viên quốc gia hay tư nhân.
  • Khi đã đóng bảo hiểm quốc gia thì chế độ và chất lượng khám chữa bệnh đều được đảm bảo dưới sự giám sát của nhà nước.
  • Lưu ý : chế độ Bảo hiểm Y tế quốc dân chỉ áp dụng giảm giá thuốc trong trường hợp có đơn kê của bác sĩ. Trường hợp mua thuốc cảm cúm thông thường không được áp dụng giảm giá.
  • Người đóng Bảo hiểm Y tế Quốc dân sẽ được miễn phí khám sức khỏe tổng hợp (일반건강검진) 1 lần trong 1 năm.

Tất cả người nước ngoài từ ngày 16/7/2019 đang cư trú tại Hàn Quốc từ 6 tháng trở lên đều phải đóng bảo hiểm y tế. Nhưng du học sinh sẽ tạm hoãn việc bắt buộc mua bảo hiểm y tế cho tới tháng 3/2021.

Hạn chế đối với người không tham gia hoặc nộp trễ :

  • Nộp đơn xin visa gia hạn thị thực tại cơ quan di trú và văn phòng của Bộ Tư pháp, sẽ bị hạn chế giấy phép cư trú.
  • Người nước ngoài sẽ phải chịu 100% các chi phí y tế.

Bài viết liên quan:

  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    5 điều cần biết khi dùng điện thoại và dịch vụ viễn
  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    Các dịch vụ tra cứu thông tin cá nhân trên cổng
  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    Cách đăng ký nhận thông báo khi có người dùng thông
  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    Khám lao tại Bệnh viện phổi TW, Hà Nội
  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    Kinh tế Hàn Quốc vững chắc trong cơn đại dịch Covid-19
  • Chóng mặt tiếng Hàn là gì
    Một số từ vựng tiếng Hàn thông dụng