Có nên học trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Skip to content

Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, E.Nerizon… Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn.

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mô tả

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn là một trong những cái tên được săn đón nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Vậy ngôi trường này có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU – National Economics University]
  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: //www.neu.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/ktqdNEU/
  • Mã tuyển sinh: KHA
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.6280.280; 0888.128.558

Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU]

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU] được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH.

Mục tiêu phát triển

Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. ĐH Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh.

Đội ngũ cán bộ

Hiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ.

Cơ sở vật chất

Khuôn viên của trường có tổng diện tích là 123.552,10 m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với 24.789 đầu sách, 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành, 6.453 chuyên đề tốt nghiệp, 1.527 luận án tiến sĩ, 16.487 luận văn thạc sĩ, 783 đề tài NCKH.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 27/4/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

NEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021.
  • Xét tuyển kết hợp.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 [khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University].
  • Đối tượng 2: Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18.
  • Đối tượng 3: Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46.

Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm

  • Đối tượng 4: Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí:

Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi [HSG] cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh.

Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm.

  • Đối tượng 5: Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí:

Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia.

Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0 của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12.

Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Năm nay trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?

Cũng như mọi năm, NEU tuyển sinh với các ngành học đa dạng như ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh…

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình học bằng tiếng Việt
1 7310106 Kinh tế quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07
2 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 60  A00, A01, D01, D07
3 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 60 60 A00, A01, D01, D07
4 7340115 Marketing 110 110 A00, A01, D01, D07
5 7340122 Thương mại điện tử 30 30 A00, A01, D01, D07
6 7810201 Quản trị khách sạn 30 30 A00, A01, D01, D07
7 7340301 Kế toán 120 120 A00, A01, D01, D07
8 7340302 Kiểm toán 60 60 A00, A01, D01, D07
9 7340101 Quản trị kinh doanh 140 140 A00, A01, D01, D07
10 7340121 Kinh doanh thương mại 90 90 A00, A01, D01, D07
11 CT1 Ngân hàng 75 75 A00, A01, D01, D07
12 CT2 Tài chính công  50 50 A00, A01, D01, D07
13 CT3 Tài chính doanh nghiệp  75 75 A00, A01, D01, D07
14 7340404 Quản trị nhân lực 60 60 A00, A01, D01, D07
15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 60 A00, A01, D01, D07
16 7310101 Kinh tế 110 110 A00, A01, D01, D07
17 7310105 Kinh tế phát triển 115 115 A00, A01, D01, D07
18 7310108 Toán kinh tế 30 30 A00, A01, D01, D07
19 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 60 60 A00, A01, D01, D07
20 7480201 Công nghệ thông tin 60 60 A00, A01, D01, D07
21 7480101 Khoa học máy tính 30 30 A00, A01, D01, D07
22 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07
23 7380101 Luật 30 30 A00, A01, D01, D07
24 7310107 Thống kê kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07
25 7340116 Bất động sản 65 65 A00, A01, D01, D07
26 7340401 Khoa học quản lý 65 65 A00, A01, D01, D07
27 7340403 Quản lý công 35 35 A00, A01, D01, D07
28 7340204 Bảo hiểm 90 90 A00, A01, D01, D07
29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 35 35 A00, A01, D01, D07
30 7850103 Quản lý đất đai 30 30 A00, A01, D01, D07
31 7310104 Kinh tế đầu tư 90 90 A00, A01, B00, D01
32 7340409 Quản lý dự án 30 30 A00, A01, B00, D01
33 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 30 A00, A01, B00, D01
34 7620115 Kinh tế nông nghiệp 40 40 A00, A01, B00, D01
35 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 40 40 A00, A01, B00, D01
36 7320108 Quan hệ công chúng 30 30 A01, D01, C03, C04
37 7220201 Ngôn ngữ Anh [tiếng Anh hệ số 2] 70 70 A01, D01, D09, D10
38 POHE Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE – tiếng Anh hệ số 2] 210 210 A01, D01, D07, D09
Các chương trình học bằng tiếng Anh [Môn tiếng Anh hệ số 1]
1 EBBA Quản trị kinh doanh [E-BBA] 80 80 A00, A01, D01, D07
2 EPMP Quản lý công và Chính sách [E-PMP] 40 40 A00, A01, D01, D07
3 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] 25 25 A00, A01, D01, D07
4 EP03 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] 25 25 A00, A01, D01, D07
5 EP05 Kinh doanh số [E-BDB] 25 25 A00, A01, D01, D07
6 EP06 Phân tích kinh doanh [BA] 25 25 A00, A01, D01, D07
7 EP07 Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] 25 25 A01, D01, D07, D10
8 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI] 25 25 A01, D01, D07, D10
9 EP09 Công nghệ tài chính [BFI] 25 25 A00, A01, D07, B00
10 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT-ICAEW] 25 25 A00, A01, D01, D07
11 EP12 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] 25 25 A00, A01, D01, D07
12 EP13 Kinh tế học tài chính [FE] 25 25 A00, A01, D01, D07
Các chương trình học bằng tiếng Anh [Môn tiếng Anh hệ số 2]
1 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE 60 60 A01, D01, D07, D09
2 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] 25 25 A01, D01, D09, D10
3 EP10 Đầu tư tài chính [BFI]/Ngành Tài chính – Ngân hàng 25 25 A01, D01, D07, D10
4 EP14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] 25 25 A01, D01, D07, D10

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động trong khoảng 24,5 – 35,6 theo điểm thi THPT, trong đó có một số ngành, môn ngoại ngữ được nhân hệ số 2. Xem chi tiết trong bảng dưới đây.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Chương trình học bằng tiếng Việt
Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07 27,75
Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D07 27,8
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 28
Marketing A00, A01, D01, D07 27,55
Thương mại điện tử A00, A01, D01, D07 27,65
Quản trị khách sạn A00, A01, D01, D07 27,25
Kế toán A00, A01, D01, D07 27,15
Kiểm toán A00, A01, D01, D07 27,55
Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 27,2
Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, D07 27,25
Ngân hàng A00, A01, D01, D07 26,95
Tài chính công  A00, A01, D01, D07 26,55
Tài chính doanh nghiệp  A00, A01, D01, D07 27,25
Quản trị nhân lực A00, A01, D01, D07 27,1
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D07 26,7
Kinh tế A00, A01, D01, D07 26,9
Kinh tế phát triển A00, A01, D01, D07 26,75
Toán kinh tế A00, A01, D01, D07 26,45
Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 26,75
Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 26,6
Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 26,4
Luật kinh tế A00, A01, D01, D07 26,65
Luật A00, A01, D01, D07 26,2
Thống kê kinh tế A00, A01, D01, D07 26,45
Bất động sản A00, A01, D01, D07 26,55
Khoa học quản lý A00, A01, D01, D07 26,25
Quản lý công A00, A01, D01, D07 26,15
Bảo hiểm A00, A01, D01, D07 26
Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, D01, D07 25,6
Quản lý đất đai A00, A01, D01, D07 25,85
Kinh tế đầu tư A00, A01, D01, B00 27,05
Quản lý dự án A00, A01, D01, B00 26,75
Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, B00 25,65
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, D01, B00 25,6
Quan hệ công chúng A01, D01, C03, C04 27,6
Ngôn ngữ Anh [tiếng Anh hệ số 2] A01, D01, D09, D10 35,6
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE – tiếng Anh hệ số 2] A01, D01, D07, D09 34,25
Các chương trình học bằng tiếng Anh [Môn tiếng Anh hệ số 1]
Quản trị kinh doanh [E-BBA] A00, A01, D01, D07 26,25
Quản lý công và Chính sách [E-PMP] A00, A01, D01, D07 25,15
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] A00, A01, D01, D07 25,85
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] A00, A01, D01, D07 25,8
Kinh doanh số [E-BDB] A00, A01, D01, D07 26,1
Phân tích kinh doanh [BA] A00, A01, D01, D07 26,3
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] A01, D01, D07, D10 26
Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI] A01, D01, D07, D10 25,75
Công nghệ tài chính [BFI] A00, A01, D07, B00 25,75
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT-ICAEW] A00, A01, D01, D07 26,5
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] A00, A01, D01, D07 26,65
Kinh tế học tài chính [FE] A00, A01, D01, D07 24,5
Các chương trình học bằng tiếng Anh [Môn tiếng Anh hệ số 2]
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE] A01, D01, D07, D09 33,55
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] A01, D01, D09, D10 34,5
Đầu tư tài chính [BFI] A01, D01, D07, D10 34,55
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] A01, D01, D07, D10 35,55

Học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?

Năm học 2021 – 2022: Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn: từ 15 – 20 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù từ 40 – 60 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm.

Xem thêm: Học phí đại học Kinh tế Quốc dân

Review đánh giá Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không?

Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, E.Nerizon… Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn.

Video liên quan

Chủ Đề