Giải bài tập hóa 9 bài 2 trang 9 sgk năm 2024
Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O. Show
Sau bài học các em sẽ có cái nhìn cơ bản về Một số oxit quan trọng, là cơ sở để tiến hành nghiên cứu các vấn đề sâu hơn sau này. Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 2: Canxi oxitGiải bài 1 trang 9 SGK Hóa 9Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
Viết những phương trình phản ứng hóa học. Lời giải:
CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Hoặc Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH Na2O + H2O → 2NaOH 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
PTPỨ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Giải bài 2 trang 9 SGK Hóa 9Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình phản ứng hóa học. Lời giải: Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều. Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều. Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2 Giải bài 3 trang 9 SGK Hóa 9200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
Lời giải: VHCl = 200ml = 0,2 lít nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol. Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.
nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol ⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗) mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g ⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗) Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7 ⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol ⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g Giải bài 4 trang 9 SGK Hóa 9Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
Lời giải:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol, VBa(OH)2 = 200ml = 0,2 lít
nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol. ⇒ mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g. Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 2: Lưu huỳnh đioxitGiải bài 1 trang 11 SGK Hóa 9Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: Lời giải: (1) S + O2 SO2(2) SO2 + CaO → CaSO3 Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3↓ + H2O (3) SO2 + H2O ⇆ H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O Không nên dùng phản ứng: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ không tinh khiết. (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3 Giải bài 2 trang 11 SGK Hóa 9Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học. Lời giải: Nhận biết các chất sau:
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4 Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này. Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5 PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Lấy mẫu thử từng khí. Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2. PTHH: SO2 + H2O → H2SO3 Giải bài 3 trang 11 SGK Hóa 9Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. Lời giải: Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác: + Phải hút ẩm được. + Không tác dụng với chất được làm khô. Ta thấy CaO có tính hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH)2, đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm. Giải bài 4 trang 11 SGK Hóa 9Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Lời giải:
Vì Mkk = 29 g/mol. MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol ⇒ CO2 nặng hơn kk Tương tự: MO2 = 16.2 = 32 g/mol , MSO2 = 32 + 16.2 = 64g/mol
Mkk = 29 g/mol. MH2 = 1.2 = 2 g/mol ⇒ H2 nhẹ hơn kk Tương tự: MN2 = 14.2 = 28g/mol
2H2 + O2 → 2H2O
PTHH: CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O
Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 Giải bài 5 trang 11 SGK Hóa 9Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
Lời giải: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: a Phương trình hóa học minh họa: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O. Giải bài 6 trang 11 SGK Hóa 9Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Lời giải:
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol) Tỉ lệ: Vậy SO2 hết Ca(OH)2 dư Các chất sau phản ứng: Ca(OH)2 và CaSO3 Theo pt nCa(OH)2 = nSO2 = 0,005 mol ⇒ nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) mCa(OH)2 dư = n . M = 0,002 × 74 = 0,148 (g) n CaSO3 = nSO2 = 0,005 mol → mCaSO3 = n. M = 0,005 × 120 = 0,6 (g). Lý thuyết Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
- Công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng. 1. Tính chất hóa học CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt. Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong. CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
Ví dụ: Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên. 2. Ứng dụng của canxi oxit CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây: - Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… - Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. 3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi: - Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: - Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C: II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT - Công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ. 1. Tính chất vật lí Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
Ví dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau: SO2 (dư) + H2O + CaSO3 ↓ → Ca(HSO3)2 Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
Ví dụ: 3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit - Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4). - Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc,… 4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
Ví dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
Ví dụ: ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hoá học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 9, 11 SGK file PDF hoàn toàn miễn phí! |