Mẫu hủy hợp đồng mua bán đất
Có nhiều trường hợp phải hủy hợp đồng khi giao dịch mua bán hàng hóa. Sau đây là mẫu văn bản hủy hợp đồng mua bán chuẩn mới nhất năm 2022 Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo và áp dụng thực tế đối với trường hợp của mình. Show
Cơ sở pháp lý
Quy định của pháp luật về hủy hợp đồngHủy hợp đồng được hiểu là việc hai bên thỏa thuận để chấm dứt việc thực hiện một giao dịch nào đó. Theo quy định tại điều 423 Bộ luật dân sự năm 2015, hủy bỏ hợp đồng khi có xuất hiện những điều kiện sau đây:
Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————— VĂN BẢN HỦY BỎHỢP ĐỒNG …………(1) Hôm nay, ngày……tháng……năm 2019, tại địa chỉ trụ sở ……… Phòng công chứng ………….., chúng tôi gồm: BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là bên A):………………… Mã số doanh nghiệp: ………………. Địa chỉ:……………… Người đại diện theo pháp luật: ………………. Chức vụ: ………………….. Chứng minh nhân dân số: ……………….do …………… cấp ngày …………… BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là bên B):………………… Mã số doanh nghiệp: ………………. Địa chỉ:……………… Người đại diện theo pháp luật: ………………. Chức vụ: ………………….. Chứng minh nhân dân số: ……………….do …………… cấp ngày …………… NỘI DUNG THỎA THUẬN: Hai bên tự nguyện thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng số…………được phòng công chứng ……….chứng nhận hợp đồng số …………. Lý do (2)………………………………. Hai bên cam kết:
Hướng dẫn cách viết
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Mẫu văn bản hủy hợp đồng mua bán mới và chuẩn nhất năm 2022. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. Thông tin liên hệ: Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội Hotline tư vấn pháp luật miễn phí: Mobile: 0966.498.666 Tel: 02462.587.666 Email: Luật sư Nguyễn Anh Văn Theo quy định của Điều 312 Luật Thương mại năm 2005 để được áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng, cần đáp ứng được những điều kiện nhất định. Cụ thể như sau: Thứ nhất, xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận trước trong Hợp đồng là điều kiện để hủy bỏ Hợp đồng. Trường hợp này, các bên đã có thỏa thuận cụ thể các trường hợp một bên được hủy bỏ hợp đồng khi bên kia vi phạm. Chẳng hạn như: “Bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp bên mua không thanh toán” “bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên bán không giao hàng đúng thời hạn trong hợp đồng” Nếu xảy ra các trường hợp mà hai bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thì bên bị vi phạm đương nhiên có quyền hủy bỏ hợp đồng. Thứ hai, một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ Hợp đồng. Vi phạm cơ bản chính là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. Mục đích của hợp đồng chính là những quyền lợi, lợi ích mà các bên mong muốn có được từ việc giao kết hợp đồng. Chẳng hạn như đối với bên bán thì mục đích của việc giao kết hợp đồng thường là bán được hàng hóa và nhận thanh toán. Đối với bên mua thì thường mục đích giao kết hợp đồng thường là để mua được hàng hóa đúng chất lượng, số lượng, quy cách mẫu mã như thỏa thuận. Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp khi xảy ra hành vi vi phạm là được thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng hoặc xảy ra hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản thì đều là điều kiện hủy bỏ hợp đồng. Nếu thuộc trường hợp miễn trách nhiệm trong hợp đồng thì bên bị vi phạm không được hủy hợp đồng. Các trường hợp được miễn trách nhiệm trong hợp đồng:
Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2021
Quy đinh của pháp luật về hủy hợp đồng.Trường hợp hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại.Điều 423 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau về hủy bỏ hợp đồng:
Như vậy, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong một số trường hợp theo quy định của phápluật. Chúng ta hãy tìm hiểu kỹ từng trường hợp như sau: Hủy bỏ hợp đồng khi một bên vi phạm điều kiện hủy bỏ hợp đồngMột bên vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận: Sự vi phạm hợp đồng của một bên có thể là toàn bộ hoặcmột phần nghĩa vụ, nghiêm trọng hoặc không nghiêm trọng, nhưng khi vấn đề vi phạm đó trở thành điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thìhợp đồng sẽ chấm dứt.Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng chỉ được coi là điều kiện hủy bỏ hợp đồng nếu các bên đã thỏa thuận từ trước. Theo đó,trong trường hợp hợp đồng không có thỏa thuận về điều kiện hủy bỏ hợp đồng thì các bên không được tự ý thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng. Hủy bỏ hợp đồng khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạtđược mục đích giao kết hợp đồng. Khi đó, hợp đồng có thể bị hủy bỏ mà bên hủy bỏ không phải bồi thường cho bên kia. Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụĐiều 424 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:
Như vậy, bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng khi bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền đã yêu cầuthực hiện nghĩa vụ trong một khoảng thời gian hợp lý. Hủy bỏ hợp đồng trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luậtCăn cứ vào quy định của luật khác ở đây được hiểu là các quy định của luật Dân sự cũng như các luật chuyên ngành khác như: Thương mại, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật nhà ở, Luật Đất đai,… có quy định về hủy bỏ hợp đồng trong những trường hợp cụ thể như hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hủy hợp đồng đặt cọc, hủy hợp đồng công chứng, hủy hợp đồng kinh tế, thì nếu các bên không có thỏa thuận sẽ căn cứ vào các quy định này để xác định quyền hủy bỏ hợp đồng của một bên trong quan hệ hợp đồng. Hủy bỏ hợp đồng và phải bồi thường thiệt hạiHủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện |