Nhập kinh doanh sản xuất thì mã tk là gì
Ngày 29 tháng 12 năm 2017 Bộ Tài chính đã ra công văn số 8517/TCHQ-TXNK hướng dẫn việc thực hiện mục lục ngân sách (tiểu mục) tương ứng với từng khoản thu của cơ quan hải quan nhằm đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu. Để biết thêm về mã tiểu mục để đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo thông tin bên dưới nhé: 1. Mã tiểu mục để đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu là gì?Mã tiểu mục (Mã nội dung kinh tế - NDKT): Mã các khoản thu - chỉ vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung – tính chất kinh tế. Để ghi được Mã tiểu mục (Mã NDKT) trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước để đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu, bạn cần xác định rõ loại tiền phải nộp: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, … Sau khi xác định được thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục II – Danh sách mã tiểu mục (ban hành kèm Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). 2. Danh sách mã tiểu mục đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu?Dưới đây là danh sách tiểu mục bạn cần điền vào mẫu C1-02/NS để đóng lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu: Tài khoản 152 là gì? Cách hạch toán tài khoản 152? Bài viết sau đây của MISA MeInvoice sẽ cung cấp đến bạn các thông tin liên quan đến tài khoản 152 – nguyên liệu, vật liệu.
– Nguyên liệu, vật liệu chính là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ… không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. – Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động. – Nhiên liệu là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. – Vật tư thay thế là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất… – Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
– Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,… nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái. – Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. – Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến. – Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
– Phương pháp giá đích danh; – Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; – Phương pháp nhập trước, xuất trước. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán.
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) = [Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ] / [Giá hạch toán của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán của NVL nhập kho trong kỳ] Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ = Giá hạch toán của NVL xuất dùng trong kỳ x Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) đ) Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất – nhập khẩu,… Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: |