Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Trong các bài thi Speaking, sử dụng thành ngữ tiếng Anh giúp bạn thể hiện khả năng ngôn ngữ linh hoạt hơn. Đây là cách tối ưu nhất để ghi điểm đối với giám khảo. Vì vậy, thay vì “I’m so sad”, cùng E-Best English vận dụng 10 idioms miêu tả cảm giác không vui hay nhất vào nhé.

Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Carry the torch for (someone)

Định nghĩa:

To love someone romantically who does not love you.

(Câu thành ngữ chỉ việc yêu thầm, yêu đơn phương một ai đó.)

Ví dụ:

– Tom has been carrying a torch for Lucy for years, but she seems not to notice.

Dịch: Tom đã yêu thầm Lucy nhiều năm nay, nhưng cô ấy dường như không chú ý đến điều này.

– Why don’t you find a new boyfriend? Don’t spend your life carrying a torch for someone who doesn’t love you anymore.

Dịch: Tại sao cậu không tìm bạn trai mới? Đừng tiêu phí cả đời để yêu đơn phương một kẻ không còn yêu mình nữa.

Out of sight, out of mind

Định nghĩa:

Used to say that people soon stop thinking about something or someone if they do not see them for a while

(Một thành ngữ tiếng Anh tương tự câu thành ngữ “Xa mặt cách lòng” – Đây là câu thành ngữ ý nói rằng bạn sẽ sớm quên đi một người hay một vật nào nếu hiện tại bạn không còn nhìn thấy họ hoặc vật đó nữa. Đặc biệt, câu thành ngữ này thường dùng để nói về tình trạng của một mối quan hệ tình cảm đang gặp nhiều khó khăn khi hai người ở xa nhau.)

Ví dụ:

– My boyfriend and I broke up when he went to work in Japan, out of sight, out of mind.

Dịch: Tôi và bạn trai đã chia tay khi anh ta đến Hàn Quốc làm việc, đúng là xa mặt cách lòng.

Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Reduce (one) to tears

Định nghĩa:

To cause (someone) to cry

(Câu thành ngữ chỉ việc làm ai đó khóc, làm ai đó rơi nước mắt.)

Ví dụ:

– Whenever I see the movie “Miracle in Cell No. 7” again, it always reduces me to tears because of its meaningful message.

Dịch: Mỗi khi xem lại bộ phim “ Điều kỳ diệu ở phòng giam số 7” , tôi luôn rơi nước mắt vì thông điệp ý nghĩa của nó.

– His messages reduced her to tears.

Dịch: Tin nhắn của anh khiến cô ấy rơi nước mắt.

To have a lump in one’s throat

Định nghĩa:

A tight feeling in your throat because of a strong emotion

(Câu thành ngữ chỉ cảm giác nấc nghẹn ở cổ họng, do nghẹn ngào vì xúc động, đau buồn hoặc vì một cảm xúc mãnh liệt khác dẫn tới việc không thể diễn đạt bằng lời nói.)

Ví dụ:

– I had a huge lump in my throat as I watched my brother get on the plane.

Dịch: Tôi đã có cảm giác nấc nghẹn không nói nên lời khi nhìn anh tôi lên máy bay.

– There was a lump in her throat as she gazed at the child.

Dịch: Cổ họng cô nghẹn lại khi cô nhìn chằm chằm vào đứa trẻ.

Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Under the weather

Định nghĩa:

slightly unwell or in low spirits/feeling sick

(Câu thành ngữ chỉ việc cảm thấy không khỏe, giảm tinh thần hoặc sắp bệnh)

Ví dụ:

– I’m feeling a bit under the weather – I think I’m getting a cold.

Dịch: Tôi đang cảm thấy không khỏe – tôi nghĩ mình sắp bị ốm rồi.

– I’m a little under the weather but I’m still trying to drive to work today.

Dịch: Tôi hơi không khỏe nhưng tôi vẫn cố gắng lái xe đi làm hôm nay.

To have the blues

Định nghĩa:

To feel depressed or sad

(Câu thành ngữ biểu thị tâm trạng chán nản, buồn bã)

Ví dụ:

– I have been feeling blues lately because of my hectic work.

Dịch: Dạo này tôi cảm thấy chán nản bởi vì công việc bận rộn.

– When she has the blues, she always wants to stay alone.

Dịch: Khi cô ấy buồn bã, cô ấy luôn muốn ở một mình.

Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Sadder but wiser

Định nghĩa:

If someone is sadder but wiser after a bad experience, they have suffered but they have also learned something from it.

(Câu thành ngữ “buồn nhưng lại khôn ra” – Chỉ cảm giác buồn, thất vọng sau khi trải qua khó khăn, thử thách nhưng lại nhìn rõ vấn đề, rút ra được bài học kinh nghiệm.)

Ví dụ:

– Sadder but wiser, I know that I shouldn’t spend too much affection and love on anyone, except for my family.

Dịch: Buồn hơn nhưng khôn ngoan hơn, tôi biết rằng mình không nên dành quá nhiều tình cảm và sự yêu thương cho bất kỳ ai, ngoại trừ gia đình mình.

– After the accident, we were sadder but wiser, we would never make the same mistake again.

Dịch: Sau vụ tai nạn, chúng tôi buồn hơn nhưng khôn ngoan hơn, chúng tôi sẽ không bao giờ phạm phải sai lầm tương tự nữa.

One’s heart sink

Định nghĩa:

To feel disappointed and discouraged about something.

(Câu thành ngữ chỉ cảm giác buồn, thất vọng)

Ví dụ:

– My heart sank when I opened the letter and realized I had not been accepted into graduate school.

Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng khi tôi mở lá thư và nhận ra mình đã không được nhận vào trường sau đại học.

– My heart sank when I saw that the meal I’d spent all day preparing had burned in the oven.

Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng khi thấy bữa ăn mà tôi đã dành cả ngày để chuẩn bị đã cháy trong lò nướng.

Mixed feelings

Định nghĩa:

To feel both pleased and not pleased about something at the same time.

(Câu thành ngữ miêu tả cảm xúc vui buồn lẫn lộn)

Ví dụ:

– I had mixed feelings about leaving home. I was excited but at the same time, I knew I would miss my family.

Dịch: Tôi đã có cảm xúc lẫn lộn khi rời khỏi nhà. Tôi rất vui mừng nhưng đồng thời, tôi biết mình sẽ rất nhớ gia đình.

– After reading this book, it left me with mixed feelings.

Dịch: Sau khi đọc cuốn sách này, nó đã để lại cho tôi nhiều cảm xúc lẫn lộn.

Nhưng nếu cô ấy dịch tiếng anh là gì năm 2024

Trên đây là những idioms miêu tả cảm giác không vui cùng định nghĩa và ví dụ giúp bạn dễ hình dung nhất. Hãy bỏ túi ngay những thành ngữ thông dụng này, đảm bảo vốn từ của bạn sẽ ngày càng đa dạng đấy!