Sủi bọt khí - mục lý thuyết (phần học theo sgk) - trang 132.

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

I- Thành phần hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiệnsủi bọt khí

Khí trong ống A cháykèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nướcđó là khíhiđro

Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồngbùng cháyđó làkhí oxi

Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện:

\(2{H_2}O\buildrel {dien\,\,phan} \over
\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)

Thể tích trong ống A so với ống B:gấp 2 lần

-> Thể tích khí H2gấp 2 lầnthể tích khí O2

2. Sự tổng hợp nước

Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm2phần thể tích khí H2và2phần thể tích khí O2

Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp chỉ còn1thể tích O2

Như vậy 1 phần thể tích O2đã hóa hợp với2phần thể tích H2tạora nước

Phương trình hóa học:

\(2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2{H_2}O\)

Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O

4: 32= 1: 8

Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là:

\(\% H = {{1.100\% } \over {1 + 8}} \approx 11,1\% ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% O = {{8.100\% } \over {1 + 8}} \approx 88,9\%\)

3. Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+) Theo tỉ lệ thể tích là:2 phần hiđro và 1 phần oxi.

+) Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần hiđro và 8 phần oxi

Như vậy,bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O

II.Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nước là:chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng vớikim loại

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học:2Na + H2O 2NaOH + H2

Kết luận:Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca...

b) Tác dụng vớimột số oxit bazơ

- Phương trình hóa học:CaO + H2O Ca(OH)2

Kết luận:Nước hóa hợp với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan tương ứng

c) Tác dụng vớimột số oxi axit

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:Nước hóa hợp với P2O5tạo ra axit H3PO4

- Phương trình hóa học:P2O5+ H2O H3PO4

Kết luận:Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

- Vai trò của nước:

+) Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+) Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vât.

+) Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp...

- Chống ô nhiễm nguồn nước:

+) Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông

+) Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển