Số vô tỉ là gì cho ví dụ năm 2024

Toán học là một môn học không thể thiếu trong cuộc sống của con người, có rất nhiều người giỏi toán trở thành tỉ phú và tạo dựng ra các công trình vĩ đại như Steve Jobs (cựu giám đốc Apple), Mark Zuckerberg (người sáng lập ra Facebook), … Do vậy mà chúng ta cần phải trau dồi cũng như học hỏi nhiều hơn về toán học. Không chỉ là trang bị kiến thức và kĩ năng, mà toán học đôi khi còn đem lại niềm vui cho chúng ta, khi giải xong một bài toán khó ắt hẳn chúng ta rất vui mừng. Ngoài ra toán học còn rèn luyện lòng kiên nhẫn và khả năng tập trung cao nữa. Và bài viết này vforum sẽ đề cập đến một vấn đề liên quan về toán học đó là khái niệm về số hữu tỉ là gì? Số vô tỉ là gì? Cho ví dụ sự khác nhau giữa số vô tỉ và hữu tỉ? Sau đây hãy cùng vforum tìm hiểu nhé.

Số hữu tỉ là gì?

Số hữu tỉ là tập hơn các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương) a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0

Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên.

Tập hợp các số hữu tỉ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số a/b, vì mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau. Ví dụ như là 1/3,2/6,3/9 ... cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q

Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được.

Tính chất của số hữu tỉ là:

  • Nhân số hữu tỉ có dạng a/b * c/d = a.c/ b.d
  • Chia số hữu tỉ có dạng a/ b : c/d = a.d/ b.c

Ví dụ:

Nhân số hữu tỉ: 2/3 * 4/5 = 2.4/ 3.5 = 8/15 Chia số hữu tỉ: 2/3 : 4/5 = 2.5/ 4.3= 10/ 12

Số vô tỉ là gì?

Số vô tỉ là tập hợp các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Trong toán học thì các số thực không phải là số hữu tỉ mà được gọi là các số vô tỉ, nghĩa là các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số a/ b (a, b là các số nguyên).

Tập hợp số vô tỉ là tập hợp không đếm được.

Tập hợp số vô tỉ kí hiệu là I

Ví dụ:

Số √ 2 (căn 2) Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0.1010010001000010000010000001... Số = 1,41421 35623 73095 04880 16887 24209 7… Số pi = 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50288 41971 69399 37510 58209 74944… Số lôgarít tự nhiên e = 2,71828 18284 59045 23536…

Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ?

Số hữu tỉ và số vô tỉ khác nhau như sau:

  • Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  • Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số
  • Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được.

Ví dụ:

Số hữu tỉ là ¾ còn số vô tỉ là 0,1112323123153436791…

Trên đây là bài viết về số hữu tỉ là gì, Số vô tỉ là gì, mong rằng sẽ giúp ích cho độc giả của vforum có thêm nhiều kiến thức bổ ích về toán học để có thể sử dụng một cách thành thạo khi gặp phải.

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai.

1. Số vô tỉ

Quảng cáo

Số vô tỉ là gì cho ví dụ năm 2024

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là \(I.\)

Ví dụ: \(2,71828...\) là số vô tỉ

2. Khái niệm về căn bậc hai

  1. Định nghĩa: Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)

Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a ;\, - \sqrt a \)

Số \(0\) chỉ có một căn bậc hai là số \(0\): \(\sqrt 0 = 0\)

  1. Tính chất: Với hai số dương bất kì \(a\) và \(b.\)

+) Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt{a}=\sqrt{b}\);

+) Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt{a}<\sqrt{b}\).

Dạng toán cơ bản

Dạng 1: Tìm căn bậc hai của một số cho trước

Phương pháp:

+ Sử dụng định nghĩa căn bậc hai

Ví dụ: Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3 vì \(9=3^2=(-3)^2\)

Dạng 2: Tìm một số khi biết căn bậc hai của nó

Phương pháp:

Nếu \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Ví dụ: \(\sqrt x = 5 \Rightarrow x = {5^2}\)\( \Rightarrow x = 25\)

Dạng 3: So sánh các căn bậc hai

Phương pháp:

Với hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

+ Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) .

+ Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)

Ví dụ: Vì \(7<9\) nên \(\sqrt 7 < \sqrt 9 \Rightarrow \sqrt 7 < 3\)

Loigiaihay.com

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 41 SGK Toán 7 Tập 1 Tìm căn bậc hai của 16
  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 41 SGK Toán 7 Tập 1 Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25.
  • Bài 82 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Hãy hoàn thành bài tập sau:
  • Bài 83 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Theo mẫu trên, hãy tính:
  • Bài 84 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Giải bài 84 trang 41 SGK Toán 7 tập 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Nếu căn x = 2 thì x^2 bằng ...

\>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Số vô tỉ là gì cho ví dụ năm 2024

\>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.