What are these nghĩa là gì

This, That, Those, These là những đại từ chỉ định quen thuộc, mang nghĩa "ĐÂY, KIA". Vậy, sự khác biệt giữa những từ này là gì? Cùng MegaStudy Kids khám phá em nhé!

1. Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến.

Ví dụ.

· This is an apple pie.

· That is a good idea.

· These are my friends.

· Those are maple trees.

2. This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết, nghĩa là ĐÂY

+ This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật.

VD: - This is my brother.

- This book belongs to him.

+ These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.

VD: - These are my brothers.

- These books belong to him.

3. That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết, nghĩa là KIA

+ That đi với danh từ số ít

Ví dụ:

· That is a computer.

· That woman is a professor.

+ Those đi với danh từ số nhiều.

Ví dụ

· Those are computers.

· Those women are professors.

4. Từ hạn định: This/ that/ these/ those có thể được dùng như từ hạn định đi với danh từ chỉ người hoặc vật.

Ví dụ:

· This child: đứa bé này.

· That house: cái nhà kia.

Các trường hợp đặc biệt

1. This / these có thể chỉ những tình huống và kinh nghiệm đang diễn ra nhưng chỉ mới bắt đầu.

Ví dụ:

· I like this music. What is it? Tôi thích loại nhạc này. Nhạc gì vậy?

· Watch this. Hãy xem cái này.

· This is a police message. Đây là lời nhắn của cảnh sát đấy.

2. That / those chỉ kinh nghiệm mới kết thúc hoặc đã lùi xa trong quá khứ.

· That was nice. What was it? Cái đó thật thú vị. Nó là cái gì vậy?

· Who said that? Ai nói điều đó?

· Did you see that? Anh có thấy cái đó không?

3. That có thể chỉ điều gì đã kết thúc.

Ví dụ:

· Anything else? Còn gì khác nữa không?

· No, that’s all, thanks. Không, tất cả chỉ thế thôi, cám ơn.

4. Lưu ý: this morning / afternoon, this spring / summer / autumn có thể chỉ đến một thời gian đã qua (nếu người nói đang nói vào lúc cuối ngày / cuối mùa)

5. Sự chấp nhận và bác bỏ:

· This / these được dùng để chỉ sự chấp nhận hay niềm say mê.

· That / those chỉ sự không ưa thích hay bác bỏ.

Hãy so sánh:

· Now tell me about this new boyfriend of yours. Bây giờ hãy cho tôi biết về cậu bạn trai mới của bạn đi.

· I don’t like that new boyfriend of yours. Tôi không thích cậu bạn trai mới của cậu.

6. Qua điện thoại

Qua điện thoại, người Anh thường dùng this để xác định chính người nói và that để hỏi về người nghe. Nhưng người Mỹ dùng this hỏi về người nghe.

Ví dụ:

· Hello. This is Mary. Is that Ruth? Xin chào. Mary đây. Có phải đấy là Ruth không?

· Who is this? Ai đấy?

7. That / those nghĩa là “ the one(s)”

Trong lối văn trang trọng, that và those có thể có từ miêu tả đi theo với nghĩa “ những điều / cái”. Those who….có nghĩa “người mà…”

Ví dụ:

· A dog’s intelligence is much greater than that of the cat: Trí khôn của một con chó lớn hơn trí khôn của một con mèo.

· Those who can, do. Those who can’t, teach. Ai làm được, hãy làm. Ai không làm được, hãy dạy.

8. This / that nghĩa là “so”

+) Trong lối văn thân mật, this và that thường được dùng với tính từ và trạng từ theo cách tương tự như So.

Ví dụ:

· If it goes on raining this hard, we’ll have to swim to work: Nếu trời tiếp tục mưa to mãi như thế này, chúng ta phải bơi đi làm mất.

· If your boyfriend’s that clever, why isn’t he rich?: Nếu bạn trai của bạn thông minh như thế, tại sao cậu ta không giàu?

I think generally if you can use これ, then i would use "this". And if you would use それ, then i would use "that". If you would say あれ, you can still say "that" while pointing to the object. In your example i would use "this", as long as it is obvious what you are talking about. Like for example the cage is right in front of you.

I think generally if you can use これ, then i would use "this".

And if you would use それ, then i would use "that". If you would say あれ, you can still say "that" while pointing to the object.

In your example i would use "this", as long as it is obvious what you are talking about. Like for example the cage is right in front of you.

Có bao giờ bạn thắc mắc khi nào sử dụng những đại từ this, that, these, và those khi dùng tiếng Anh không? hôm nay Đa Ngôn Ngữ You Can sẽ cùng bạn đi qua một số điểm trong cách sử dụng những đại từ này.

Chúng ta sử dụng this (số ít) và these (số nhiều) như những đại từ:

  • Để nói về người hoặc vật gần chúng ta:

This is a nice cup of tea. Tạm dịch: đây là một tách trà ngon.

Whose shoes are these? Tạm dịch: Những chiếc giày của ai đây?

  • Để giới thiệu người:

This is Janet. Tạm dịch: Đây là Janet.

These are my friends, John and Michael. Tạm dịch: Đây là những người bạn của tôi, John và Michael.

LƯU Ý:

Chúng ta không nói “These are John and Michael“

Chúng ta dùng” This is John and Michael“

  • Để giới thiệu chính chúng ta khi bắt đầu nói chuyện trên điện thoại.

Hello, this is David, can I speak to Sally?

Tham khảo: Khóa học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Khi nào chúng ta sử dụng “that” và “those“?

Chúng ta sử dụng that (số ít) và those (số nhiều) như những đại từ:

  • Để nói về người hoặc vật không gần chúng ta

What’s that? tạm dịch: đó là gì vậy?

This is our house, and that‘s Rebecca’s house over there. Tạm dịch: Đây là nhà chúng ta, và đó là nhà của Rebecca ở đằng kia.

Those are very expensive shoes. Tạm dịch: Đó là những chiếc giày rất đắt tiền.

  • Chúng ta cũng sử dụng “that” để chỉ điều mà người nào đó làm hoặc nói trước đó.

Shall we go to the cinema? Tạm dịch: chúng ta sẽ đi tơi rạp chiếu phim chứ?

Yes, that‘s a good idea. Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay đó.

I’ve got a new job. Tạm dịch: tôi đã có một công việc mới.

That‘s great. Tạm dịch: Tuyệt vời.

I’m very tired. Tạm dịch: tôi mệt.

Why is that? Tạm dịch: sao vậy?

Khi nào sử dụng this, these, that, those dùng đi chung với những danh từ

What are these nghĩa là gì

This, That, These & Those là đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) chỉ ra cụ thể đối tượng được nhắc đến trong câu.

Chúng ta sử dụng this, these, that, và those để chỉ trạng thái gần hoặc xa.

Chúng ta sử dụng this và these cho những người và vật ở gần chúng ta:

We have lived in this house for twenty years. Tạm dịch: Chúng tôi đã sóng ở cái nhà này được 20 năm rồi.

Have you read all of these books? Tạm dịch: Bạn đã đọc hết những cuốn sách này chưa?

Và chúng ta sử dụng that và those cho những người hoặc vật ở gần chúng ta

Who lives in that house? Tạm dịch: ai sống ở nhà đó?

Who are those people? Tạm dịch: những người đó là ai?

Tìm hiểu thêm: Khóa học tiếng Anh cho người định cư

Hy vọng qua bài viết hướng dẫn về cánh dùng this, that, these, those there được Youcan.edu.vn hướng dẫn để bạn sẽ giúp bạn sớm hiểu rỏ được cách dùng. Hãy thường xuyên truy cập Youcan để đọc thêm các kiến thức bổ ích về tiếng Anh nhé!

What are these là gì?

Câu hỏi: What are these?(Đây là cái gì?) / What are those?(Kia là cái gì?) Trả lời: They are (They're) + danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: What are these?(Đây là cái gì?)

What is it trả lời như thế nào?

Câu hỏi: What is this?(Đây là cái gì?) / What is that?(Đó là cái gì?) Trả lời: It is (It's) + a/ an + danh từ số ít.