Bài 18 trang 7 sbt toán 8 tập 2

\[\eqalign{ & \left[ {{{\left[ { - 2,2} \right]}^2} - 4} \right]x + 2 = - 2,2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x + 2 = - 2,2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x = - 2,2 - 2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x = - 4,2 \cr & \Leftrightarrow x = - 4,2:0,84\cr & \Leftrightarrow x = - 5 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho phương trình \[[m^2 4]x + 2 = m\].

Giải phương trình trong mỗi trường hợp sau :

LG a

\[m = 2\]

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \[m\] vào phương trình đã cho, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình ẩn \[x\].

Lời giải chi tiết:

Khi\[m = 2\], phương trình đã cho trở thành:

\[\eqalign{ & \left[ {{2^2} - 4} \right]x + 2 = 2 \cr & \Leftrightarrow 0x + 2 = 2 \Leftrightarrow 2 = 2[lđ] \cr} \]

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.

LG b

\[m = - 2\]

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \[m\] vào phương trình đã cho, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình ẩn \[x\].

Lời giải chi tiết:

Khi\[m = -2\], phương trình đã cho trở thành:

\[\eqalign{ & \left[ {{{\left[ { - 2} \right]}^2} - 4} \right]x + 2 = - 2 \cr & \Leftrightarrow 0x + 2 = - 2 \Leftrightarrow 0x = - 4 \,[vô \,lý]\cr} \]

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

LG c

\[m = - 2,2\]

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \[m\] vào phương trình đã cho, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình ẩn \[x\].

Lời giải chi tiết:

Khi\[m = -2,2\]phương trình đã cho trở thành:

\[\eqalign{ & \left[ {{{\left[ { - 2,2} \right]}^2} - 4} \right]x + 2 = - 2,2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x + 2 = - 2,2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x = - 2,2 - 2 \cr & \Leftrightarrow 0,84x = - 4,2 \cr & \Leftrightarrow x = - 4,2:0,84\cr & \Leftrightarrow x = - 5 \cr} \]

Vậy phương trình đã cho có nghiệm\[x = -5.\]

Video liên quan

Chủ Đề