Bài 46 trang 14 sbt toán 8 tập 2

\[\displaystyle\eqalign{ & \Rightarrow 8\left[ {a + 18} \right] = 5a \cr&\Leftrightarrow 8a + 144 = 5a\cr &\Leftrightarrow 3a = - 144 \Leftrightarrow a = - 48\;[t/m] \cr& \Rightarrow a+18 = -48 +18 = -30} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Hiệu của hai số bằng \[18\], tỉ số giữa chúng bằng \[\displaystyle\displaystyle {5 \over 8}\]. Tìm hai số đó, biết rằng:

LG a

Hai số nêu trong bài là hai số dương.

Phương pháp giải:

B1: Gọi một số là \[a\].

B2: Biểu diễn số còn lại theo \[a\].

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số nhỏ là \[a\; [a > 0]\]. Ta có số lớn là \[a + 18.\]

Tỉ số giữa hai số bằng \[\displaystyle{5 \over 8}\] nên ta có phương trình:

\[\displaystyle{a \over {a + 18}} = {5 \over 8}\]

\[\displaystyle\Rightarrow 8a = 5\left[ {a + 18} \right] \Leftrightarrow 8a = 5a + 90\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow 3a = 90 \Leftrightarrow a = 30\] [thỏa mãn]

\[\Rightarrow a+18 = 30+18=48\]

Vậy số nhỏ là \[30\], số lớn là \[48.\]

LG b

Hai số nêu trong bài là tùy ý.

Phương pháp giải:

B1: Gọi một số là \[a\].

B2: Biểu diễn số còn lại theo \[a\].

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số nhỏ là \[a\] thì số lớn là \[a + 18.\]

Tỉ số giữa hai số bằng \[\displaystyle{5 \over 8}\] nên ta có phương trình:

\[\displaystyle{a \over {a + 18}} = {5 \over 8}\] \[[a>0]\] hoặc \[\displaystyle{{a + 18} \over a} = {5 \over 8}\] \[[a

Chủ Đề