Đề bài - bài 3.3 phần bài tập bổ sung trang 113 sbt toán 9 tập 1

\[\begin{array}{l}tg\beta = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{b}{{AB}} \Rightarrow AB = \dfrac{b}{{tg\beta }}\\\cot g\beta = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AB}}{b} \Rightarrow AB = b.\cot g\beta \end{array}\]

Đề bài

Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng \[b\], góc đối diện với nó bằng \[β\].

a] Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua \[b\] và \[β\].

b] Hãy tìm các giá trị của chúng khi \[b = 10cm\], \[\beta = 50^\circ \][ làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn [hình] được định nghĩa như sau:

\[\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\]\[\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\]

Lời giải chi tiết

Trong tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], cạnh \[AC = b\], \[\widehat {ABC} = \beta \]thì:

a] Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:

\[\begin{array}{l}
tg\beta = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{b}{{AB}} \Rightarrow AB = \dfrac{b}{{tg\beta }}\\
\cot g\beta = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AB}}{b} \Rightarrow AB = b.\cot g\beta
\end{array}\]

\[\sin \beta = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{b}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{b}{{\sin \beta }}\]

Vì tam giác ABC vuông tại A nên \[\widehat {ACB} = 90^\circ - \beta \]

b] Khi \[b = 10 [cm]\],\[\beta =50^\circ \] thì

\[AB = \dfrac{{10}}{{tg50^\circ }} \approx 8,391[cm],\] \[\widehat {ACB} = 90^0-50^0= 40^\circ ,\]\[BC = \dfrac{{10}}{{\sin 50^\circ }} \approx 13,054[cm].\]

Video liên quan

Chủ Đề