Bài 34 trang 108 sbt toán 9 tập 1

\[\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\]\[\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Hãy tìm \[\sin \alpha ,\cos \alpha \][làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư] nếu biết:

LG a

\[tg\alpha = \dfrac{1}{3}\]

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn [hình] được định nghĩa như sau:

\[\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\]\[\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\]

Lời giải chi tiết:

Vì \[tg\alpha = \dfrac{1}{3}\]nên có thể coi \[\alpha\] là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 1 và 3.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: \[\sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10} \approx3,1623\]

Vậy: \[\sin \alpha = \dfrac{1}{{3,1623}} \approx 0,3162\];\[\cos \alpha = \dfrac{3}{{3,1623}} \approx 0,9487\]

LG b

\[\cot g\alpha = \dfrac{3}{4}.\]

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn [hình] được định nghĩa như sau:

\[\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\]\[\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\]

Lời giải chi tiết:

Vì \[cotg \alpha = \dfrac{3}{4}\]nên có thể coi \[\alpha\] là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 và 4.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: \[\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {25} = 5\]

Vậy: \[\sin \alpha = \dfrac{4 }{5} =0,8\]; \[\cos \alpha = \dfrac{3}{5}= 0,6\]

Video liên quan

Chủ Đề