Bài 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 phần bài tập bổ sung trang 21 sbt toán 7 tập 1

\[\begin{array}{l}\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\\ \Rightarrow \dfrac{b}{a} = \dfrac{d}{c}\\ \Rightarrow 1 - \dfrac{b}{a} = 1 - \dfrac{d}{c}\\ \Rightarrow \dfrac{a}{a} - \dfrac{b}{a} = \dfrac{c}{c} - \dfrac{d}{c}\\ \Rightarrow \dfrac{{a - b}}{a} = \dfrac{{c - d}}{c}\\ \Rightarrow \dfrac{a}{{a - b}} = \dfrac{c}{{c - d}}\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 7.1
  • Bài 7.2
  • Bài 7.3
  • Bài 7.4

Bài 7.1

Cho tỉ lệ thức \[\displaystyle {{7,5} \over 4} = {{22,5} \over {12}}\]. Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau:

Câu

Đúng

Sai

a] Các số \[7,5\] và \[12\] là các ngoại tỉ

b] Các số \[4\] và \[7,5\] là các trung tỉ

c] Các số \[4\] và \[22,5\] là các trung tỉ

d] Các số \[22,5\] và \[12\] là các trung tỉ

e] Các số \[7,5\] và \[22,5\] là các ngoại tỉ





Phương pháp giải:

Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\][ \[a, d\] gọi là ngoại tỉ; \[c,b\] gọi là trung tỉ]

Lời giải chi tiết:

a] Đúng; b] Sai; c] Đúng; d] Sai; e] Sai.

Bài 7.2

Từ tỉ lệ thức \[\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\] [\[a, b, c, d\] khác \[0\]] ta suy ra:

[A] \[\displaystyle {a \over d} = {b \over c}\];

[B] \[\displaystyle {a \over c} = {b \over d}\];

[C] \[\displaystyle {d \over c} = {a \over b}\];

[D] \[\displaystyle {b \over c} = {d \over a}\].

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

a] Tính chất cơ bản: Nếu \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\]thì \[ad = bc\].

b] Điều kiện để bốn số thành lập tỉ lệ thức:

Nếu \[ad = bc\] và \[a, b, c, d\ne 0\] thì ta có các tỉ lệ thức:

\[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\]\[; \dfrac{a}{c}= \dfrac{b}{d} ; \dfrac{d}{b} =\dfrac{c}{a} ; \dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\]

Lời giải chi tiết:

Chọn [B].

Bài 7.3

Cho \[\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\][\[a, b, c,d\] khác \[0, a b, c d\]].

Chứng minh rằng \[\displaystyle {a \over {a - b}} = {c \over {c - d}}\]

Phương pháp giải:

\[\displaystyle{a \over b} = {c \over d} \Rightarrow ad = bc\]

\[\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ac}}{{bc}}\,\,\left[ {c \ne 0} \right]\]

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle {a \over b} = {c \over d} \Rightarrow ad = bc\]

\[\displaystyle {a \over {a - b}} = {{ad} \over {d[a - b]}} = {{bc} \over {ad - bd}} \]

\[\displaystyle = {{bc} \over {bc - bd}} = {{bc} \over {b[c - d]}} = {c \over {c - d}}\]

Vậy\[\displaystyle{a \over {a - b}} = {c \over {c - d}}\].

Cách khác:

\[\begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\\
\Rightarrow \dfrac{b}{a} = \dfrac{d}{c}\\
\Rightarrow 1 - \dfrac{b}{a} = 1 - \dfrac{d}{c}\\
\Rightarrow \dfrac{a}{a} - \dfrac{b}{a} = \dfrac{c}{c} - \dfrac{d}{c}\\
\Rightarrow \dfrac{{a - b}}{a} = \dfrac{{c - d}}{c}\\
\Rightarrow \dfrac{a}{{a - b}} = \dfrac{c}{{c - d}}
\end{array}\]

Bài 7.4

Cho tỉ lệ thức \[\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\]

Chứng minh rằng \[\displaystyle {{ac} \over {bd}} = {{{a^2} + {c^2}} \over {{b^2} + {d^2}}}\]

Phương pháp giải:

Đặt \[\displaystyle{a \over b} = {c \over d} = k\]thì \[a = kb, c = kd\].

Tính\[\displaystyle{{ac} \over {bd}}\] theo \[k\]; \[\displaystyle{{{a^2} + {c^2}} \over {{b^2} + {d^2}}}\] theo \[k\].

Từ đó so sánh hai kết quả tìm được ta có được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết:

Đặt \[\displaystyle {a \over b} = {c \over d} = k\]thì \[a = kb, c = kd\].

Ta có: \[\displaystyle {{ac} \over {bd}} = {{bk.dk} \over {bd}} = {{bd.{k^2}} \over {bd}} = {k^2}\] [1]

\[\displaystyle {{{a^2} + {c^2}} \over {{b^2} + {d^2}}} = {{{{\left[ {bk} \right]}^2} + {{\left[ {dk} \right]}^2}} \over {{b^2} + {d^2}}} \]

\[\displaystyle= {{{b^2}{k^2} + {d^2}{k^2}} \over {{b^2} + {d^2}}} = {{[{b^2} + {d^2}].{k^2}} \over {{b^2} + {d^2}}} = {k^2}\] [2]

Từ [1] và [2] suy ra \[\displaystyle {{ac} \over {bd}} = {{{a^2} + {c^2}} \over {{b^2} + {d^2}}}\].

Video liên quan

Chủ Đề